Chủ đầu tư là gì? Đang là chủ đề được quan tâm nhất hiện nay
Bởi:
- Chủ đầu tư có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế
- Hay đưa ra các quyết định liên quan đến việc điều hành và quản lý các hoạt động của công trình
Tuy vậy để hiểu rõ chủ đầu tư là gì? là một điều không hề đơn giản
Nhưng đừng lo Khải Minh sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc liên quan đến chủ đầu tư ngay trong bài viết dưới đây bằng việc chia sẻ đến đọc giả những thông tin về:
- Trách nhiệm của chủ đầu tư trong đấu thầu?
- Chủ đầu tư xây dựng là gì?
- Chủ đầu tư có quyền và nghĩa vụ gì trong các công việc xây dựng?
- Quyết định đầu tư là gì?
- Người quyết định đầu tư là ai?
- Công nhận chủ đầu tư là gì?
Hãy cùng đón đọc ngay bạn nhé !
1. Chủ đầu tư là ai? Chủ đầu tư xây dựng là gì? Chủ đầu tư. đấu thầu là gì? (Theo luật đấu thầu / theo luật xây dựng)
Theo Luật Xây dựng 2014, chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân:
- Sở hữu vốn
- Vay vốn
- Hoặc được giao trực tiếp quản lý và sử dụng vốn
- Để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng
Điều này chỉ rằng CĐT không chỉ có thể là tổ chức sở hữu vốn mà còn có thể là cá nhân, và có thể sử dụng vốn vay để thực hiện dự án.
Luật Xây dựng 2014 cũng chỉ ra rằng việc xác định CĐT trong các trường hợp đặc biệt được phân biệt cụ thể.
Ví dụ, đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư, chủ đầu tư là:
Được Thủ tướng Chính phủ giao.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chủ đầu tư có thể là:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành
- Hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do tập đoàn kinh tế, chủ đầu tư có thể là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành.
Trong trường hợp dự án sử dụng:
- Vốn khác
- Hoặc vốn hỗn hợp
Chủ đầu tư có thể là:
- Cơ quan
- Tổ chức
- Cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn
Để đầu tư xây dựng.
2. Chủ đầu tư trong xây dựng có vai trò gì?
Chủ đầu tư trong lĩnh vực xây dựng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Với trách nhiệm quản lý toàn diện, CĐT giữ vai trò trung tâm trong quá trình thực hiện một dự án xây dựng thành công.
Hãy cùng tìm hiểu về vai trò đặc biệt của CĐT trong ngành xây dựng:
- Thay mặt người đầu tư đưa ra các cách quản lý tòa nhà
- Lựa chọn và quản lý các nhà thầu
- Xác định nguồn vốn, quản lý, phân bổ nguồn tài chính cho các công việc xây dựng
- Trực tiếp giám sát, kiểm tra các khâu trong thi công, thiết kế, xây dựng công trình
3. Chủ đầu tư và người quyết định đầu tư khác nhau như thế nào?
Để tìm hiểu sự khác nhau giữa:
- Chủ đầu tư
- Và người quyết định đầu tư
Hãy cùng Khải Minh tìm hiểu sơ qua về 2 khái niệm này.
Chủ đầu tư |
Chủ đầu tư là:
- Cá nhân
- Tổ chức
- Hoặc cơ quan
Có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng vốn để thực hiện một dự án xây dựng.
Vai trò CĐTbao gồm:
- Quản lý và điều hành dự án
- Quản lý tài chính
- Lựa chọn nhà thầu
- Và đảm bảo chất lượng công trình
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm đối với sự thành công của dự án và phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. |
Người quyết định đầu tư |
Người quyết định đầu tư là:
- Cá nhân
- Tổ chức
- Hoặc cơ quan có thẩm quyền và quyền lực
Để ra quyết định về việc đầu tư vào một dự án xây dựng.
Họ có thể là:
- Chủ tịch
- Giám đốc
- Hoặc quản lý cấp cao
Trong một tổ chức.
Người quyết định đầu tư đưa ra quyết định về việc:
- Phê duyệt dự án
- Xác định nguồn vốn
- Và chịu trách nhiệm
Cho việc đảm bảo hiệu quả và lợi ích của việc đầu tư. |
Từ hai khái niệm trên Khải Minh sẽ đưa ra sự khác biệt chính giữa:
- Chủ đầu tư
- Và người quyết định đầu tư
Là:
Của họ trong quá trình xây dựng.
CĐT là người:
- Quản lý
- Và điều hành dự án
Trong khi người quyết định đầu tư có:
Để ra quyết định đầu tư vào dự án.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chủ đầu tư và người quyết định đầu tư có thể là cùng một cá nhân hoặc tổ chức, tuỳ thuộc vào:
- Cách tổ chức
- Và phân quyền
Trong mỗi dự án cụ thể.
4. Chủ đầu tư có bao gồm hộ gia đình, cá nhân?
Trong:
- Luật Xây dựng năm 2014
- Và sửa đổi của nó trong Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020
Có:
- Quy định về chủ đầu tư dự án tại khoản 9 Điều 3
- Quy định về chủ đầu tư dự án cụ thể tại Điều 4 của cùng Luật
- Được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020
Điều này cho thấy sự quan trọng của vai trò chủ đầu tư trong ngành xây dựng.
Dựa trên nguồn vốn sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng, việc xác định CĐT được quy định như sau:
Quy định về chủ đầu tư dự án |
Chi tiết |
(1) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công |
Chủ đầu tư đã được xác định như sau:
Dựa trên điều kiện cụ thể của dự án được sử dụng vốn đầu tư công, người đưa ra quyết định đầu tư sẽ giao cho:
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành
- Hoặc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực
Làm CĐT.
Trong trường hợp:
- Không thiết lập được ban quản lý dự án
- Hoặc do ban quản lý dự án không đủ điều kiện được thành lập
Người quyết định đầu tư sẽ giao cho:
Có đủ:
Quản lý để làm CĐT. |
(2) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật liên quan |
CĐT được xác định là:
Mà người quyết định đầu tư đã
Vốn để đầu tư xây dựng.
Điều này đảm bảo tính minh bạch và sự quản lý chặt chẽ với nguồn vốn nhà nước. |
(3) Với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) |
CĐT là doanh nghiệp dự án PPP được thành lập theo quy định của pháp luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
Đây là một hình thức đầu tư đặc biệt, trong đó sự hợp tác giữa:
Được thể hiện rõ ràng.
Và người đầu tư được xác định là một doanh nghiệp đáng tin cậy. |
(4) Đối với dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ tổ chức hoặc cá nhân |
Đối với dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư hợp pháp từ:
Không thuộc các trường hợp đã quy định ở mục (1), (2), (3) (được gọi chung là dự án sử dụng vốn khác), mà pháp luật về đầu tư yêu cầu phải lựa chọn nhà đầu tư để thực hiện dự án.
CĐT sẽ được chỉ định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền sau khi được chấp thuận. Điều này đảm bảo sự lựa chọn:
- Đúng đắn
- Và đảm bảo tính hợp pháp
|
6. Chủ đầu tư có quyền gì trong việc xây dựng?
Trong lĩnh vực xây dựng, CĐT đóng vai trò quan trọng và được hưởng rất nhiều quyền lợi đặc biệt. Với việc sử dụng các quyền đó CĐT sẽ quyết định thành bạn của dự án.
Quyền tuyển lựa đối tác để tham gia vào dự án |
Người đầu tư có quyền lựa chọn đối tác để tham gia vào dự án, bao gồm:
- Nhà thầu
- Nhà cung cấp vật liệu
- Và các chuyên gia tư vấn
Điều này cho phép người đầu tư lựa chọn những đối tác có:
- Năng lực
- Kinh nghiệm
- Và danh tiếng tốt
Giúp đảm bảo chất lượng và uy tín của công trình. |
Quyền kiểm soát và giám sát tiến độ thực hiện dự án |
người đầu tư được quyền:
Tiến độ thực hiện dự án.
người đầu tư có quyền:
- Yêu cầu báo cáo tiến độ định kỳ từ các nhà thầu
- Và có thể áp dụng biện pháp cần thiết để đảm bảo dự án hoàn thành đúng theo tiến độ đã đề ra
|
Quyền yêu cầu điều chỉnh và thay đổi |
Nếu người đầu tư phát hiện vấn đề liên quan đến:
- Chất lượng
- Hoặc yêu cầu thiết kế
Người đầu tư có quyền yêu cầu:
Để đảm bảo rằng công trình đáp ứng đúng các tiêu chuẩn và yêu cầu. |
Quyền để kiểm tra chất lượng công trình |
Người đầu tư được ủy quyền để kiểm tra chất lượng công trình:
- Trong quá trình thi công
- Và sau khi hoàn thành
Điều này bao gồm việc kiểm tra
- Chất lượng vật liệu
- Quy trình thi công
- Và kỹ thuật xây dựng
Để đảm bảo rằng công trình đáp ứng các tiêu chuẩn và yêu cầu. |
7. Chủ đầu tư uy tín có dấu hiệu nhận biết như thế nào?
Khi bạn quyết định:
- Tham gia vào một dự án
- Hay đầu tư vào một CĐT
Việc nhận biết chủ đầu tư uy tín là vô cùng quan trọng.
Người đầu tư uy tín không chỉ đảm bảo cho sự:
Của bạn mà còn đóng vai trò quyết định đến kết quả và thành công của dự án đó.
Một số yếu tố mà bạn có thể xem xét để nhận biết chủ đầu tư uy tín:
- Đầu tiên, hãy tìm hiểu về danh tiếng của người đầu tư
- Thứ hai, kiểm tra về sự chuyên nghiệp và mức độ uy tín của người đầu tư
- Thứ ba, hãy xem xét về khả năng tài chính của người đầu tư
- Thứ tư, tìm hiểu về quan hệ và tương tác với các đối tác và khách hàng trước đây
- Cuối cùng, hãy lắng nghe và tìm hiểu ý kiến và đánh giá từ những người đã từng làm việc với người đầu tư đó
8. Chủ đầu tư có quyền và nghĩa vụ gì trong các công việc xây dựng khác?
8.1 Điều 68. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Khi tiến hành lập và quản lý dự án đầu tư xây dựng, CĐT được hưởng các quyền sau đây:
a) Lập và quản lý dự án khi đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này. Việc lập và quản lý dự án đảm bảo:
- Sự điều hành hiệu quả
- Và đạt được mục tiêu của dự án
|
b) Yêu cầu các cơ quan và tổ chức có liên quan cung cấp:
Liên quan đến việc lập và quản lý dự án. |
c) Lựa chọn và ký kết hợp đồng với nhà thầu tư vấn để lập và quản lý dự án. Việc lựa chọn nhà thầu tư vấn đảm bảo rằng nhà đầu tư có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này. |
d) Tổ chức lập và quản lý dự án. Nhà đầu tư có thẩm quyền:
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cho một dự án cụ thể. |
đ) Cùng những quyền khác có trong quy định về chủ đầu tư dự án của điều luật này. |
Bên cạnh đó, CĐT khi tiến hành lập và quản lý dự án đầu tư xây dựng cũng có các nghĩa vụ sau:
a) Xác định yêu cầu và nội dung nhiệm vụ lập dự án. Nhà đầu tư cũng phải cung cấp:
Cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn để lập dự án.
Người đầu tư phải:
- Tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án
- Và lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng
|
b) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Điều Luật 68. |
c) Chịu trách nhiệm về:
- Tính pháp lý và tính chính xác của thông tin
- Tài liệu cung cấp cho tư vấn khi lập dự án
- Trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật
|
d) Lựa chọn tổ chức và cá nhân tư vấn có đủ:
Để thẩm tra dự án theo yêu cầu của cơ quan và tổ chức thẩm định dự án, cũng như của người quyết định đầu tư. |
đ) Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điều Luật 66. Điều này bao gồm việc:
- Lập kế hoạch
- Giám sát tiến độ
- Quản lý chất lượng và tài chính của dự án
|
e) Kiểm tra và giám sát việc thực hiện dự án. Nhà đầu tư cần định kỳ báo cáo về việc thực hiện dự án cho:
- Người quyết định đầu tư
- Và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
|
g) Thu hồi vốn và trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về:
- Thu hồi vốn
- Và trả nợ vốn vay
|
h) Các nghĩa vụ khác có trong quy định về chủ đầu tư dự án về điều luật này |
8.2 Điều 76. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong khảo sát xây dựng
Khi tiến hành khảo sát xây dựng, chủ đầu tư được hưởng các quyền sau đây:
a) Tự thực hiện khảo sát xây dựng khi đáp ứng đủ điều kiện năng lực theo quy định. |
b) Tiến hành đàm phán và ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng, đồng thời giám sát và yêu cầu nhà thầu khảo sát xây dựng tuân thủ đúng hợp đồng đã ký kết. |
c) Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng và phương án kỹ thuật khảo sát do tư vấn thiết kế hoặc nhà thầu khảo sát lập, cũng như giao nhiệm vụ khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng. |
d) Điều chỉnh nhiệm vụ khảo sát xây dựng theo yêu cầu hợp lý của tư vấn thiết kế xây dựng. |
đ) Có quyền đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng khảo sát xây dựng theo quy định của pháp luật. |
e) Cùng những quyền khác có trong quy định về chủ đầu tư dự án của điều luật này. |
Bên cạnh đó, CĐT khi tiến hành khảo sát xây dựng cũng có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn nhà thầu khảo sát xây dựng và giám sát công tác khảo sát xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện. |
b) Cung cấp thông tin và tài liệu liên quan đến công tác khảo sát cho nhà thầu khảo sát xây dựng. |
c) Xác định yêu cầu đối với khảo sát xây dựng và đảm bảo điều kiện để nhà thầu khảo sát xây dựng thực hiện công việc. |
d) Tuân thủ và thực hiện đúng hợp đồng khảo sát xây dựng đã ký kết. |
đ) Tổ chức giám sát công tác khảo sát xây dựng, tiến hành nghiệm thu và phê duyệt kết quả khảo sát theo quy định của pháp luật. |
e) Bồi thường thiệt hại trong trường hợp cung cấp thông tin và tài liệu không phù hợp hoặc vi phạm hợp đồng khảo sát xây dựng. |
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và pháp luật có liên quan. |
h) Cùng những nghĩa vụ khác có trong quy định về chủ đầu tư dự án của điều luật này. |
8.3 Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng
Khi tiến hành thiết kế xây dựng, CĐT được hưởng các quyền sau đây:
a) Tự thực hiện thiết kế xây dựng khi có đủ năng lực hành nghề phù hợp với loại và cấp công trình. Điều này đảm bảo nhà đầu tư có khả năng:
Chất lượng của quá trình thiết kế. |
b) Đàm phán và ký kết hợp đồng thiết kế xây dựng. Nhà đầu tư có quyền tham gia vào quá trình:
- Đàm phán
- Và ký kết hợp đồng
Với nhà thầu thiết kế để đảm bảo rằng các yêu cầu và tiêu chuẩn thiết kế được đáp ứng. |
c) Yêu cầu sửa đổi hoặc chọn nhà thầu thiết kế khác. Trong trường hợp nhà thầu thiết kế ban đầu từ chối hoặc không thể thực hiện công việc sửa đổi, họ có quyền:
- Yêu cầu sửa đổi
- Bổ sung
- Hoặc thay đổi thiết kế
Bằng cách lựa chọn một nhà thầu thiết kế khác. |
d) Đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng thiết kế xây dựng. Nhà đầu tư có quyền:
Hợp đồng thiết kế xây dựng theo quy định của:
Nếu nhà thầu thiết kế vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận. |
đ) Cùng những quyền khác có trong quy định về chủ đầu tư dự án của điều luật này. |
Bên cạnh đó, CĐT khi tiến hành thiết kế xây dựng cũng có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn nhà thầu thiết kế xây dựng. Trong trường hợp Người đầu tư không tự thực hiện thiết kế, họ phải lựa chọn một nhà thầu thiết kế xây dựng:
- Đáng tin cậy
- Và có kinh nghiệm
Để thực hiện công việc này. |
b) Xác định các yêu cầu và nhiệm vụ cụ thể cho nhà thầu thiết kế. Điều này bao gồm mô tả chi tiết về các yêu cầu:
- Kỹ thuật
- Tiêu chuẩn chất lượng
Mà dự án cần. |
c) Cung cấp cho nhà thầu thiết kế thông tin và tài liệu liên quan đến dự án. Điều này bao gồm các:
- Bản vẽ kỹ thuật
- Bản thiết kế kiến trúc
- Các báo cáo khảo sát
- Thông tin về địa chất
- Môi trường
- Và các yêu cầu khác
Để nhà thầu thiết kế có đủ thông tin để thực hiện công việc một cách chính xác và hiệu quả. |
d) Tuân thủ các điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng thiết kế xây dựng. Nhà đầu tư phải đảm bảo rằng nhà thầu thiết kế có:
Cần thiết để hoàn thành công việc theo đúng tiến độ và chất lượng đã cam kết. |
đ) Tiến hành quá trình thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng, dự toán xây dựng của nhà thầu thiết kế. Nhà đầu tư cũng phải nộp phí:
- Thẩm định thiết kế
- Dự toán xây dựng
Theo quy định của pháp luật. |
e) Đảm bảo lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng một cách chính xác và an toàn sau khi công trình hoàn thành. Người đầu tư cần xây dựng hệ thống quản lý lưu trữ hiệu quả để bảo đảm rằng tất cả các tài liệu:
- Thiết kế
- Bản vẽ
- Báo cáo
- Và thông tin liên quan
Được bảo quản đúng cách và dễ dàng truy cập trong tương lai. |
8.4 Điều 112. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thi công xây dựng công trình
Khi tiến hành thi công xây dựng công trình, CĐT được hưởng các quyền sau đây:
a) Tự thực hiện thi công xây dựng công trình nếu có đủ năng lực hoạt động hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng. Quyền này giúp chủ đầu tư đảm bảo sự linh hoạt trong quyết định điều chỉnh quá trình thi công. |
b) Đàm phán và ký kết hợp đồng thi công xây dựng. Nhà đầu tư cũng có quyền:
Nhà thầu thi công thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết.
Điều này đảm bảo rằng công trình được thực hiện theo các:
Đã được thỏa thuận. |
c) Đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công theo quy định của pháp luật và hợp đồng xây dựng. Quyền này đảm bảo rằng nhà đầu tư có thể thực hiện biện pháp khi nhà thầu vi phạm các quy định về:
- Chất lượng công trình
- An toàn
- Và bảo vệ môi trường
|
d) Dừng thi công và yêu cầu nhà thầu thi công khắc phục hậu quả khi xảy ra vi phạm các quy định về:
Chất lượng công trình:
- An toàn
- Và bảo vệ môi trường
Quyền này đảm bảo rằng công trình được thực hiện đúng theo các:
Đã được quy định. |
đ) Yêu cầu tổ chức và cá nhân có liên quan phối hợp trong quá trình thi công xây dựng công trình. Điều này bao gồm việc yêu cầu sự hợp tác và phối hợp từ các bên liên quan như:
- Cơ quan chức năng
- Nhà thầu
- Và các tổ chức tư vấn
Quyền này giúp chủ đầu tư đảm bảo sự suôn sẻ trong quá trình triển khai công trình và tăng cường hiệu quả của dự án. |
e) Cùng những quyền khác có trong quy định về chủ đầu tư dự án của điều luật này. |
Bên cạnh đó, CĐT khi tiến hành thi công xây dựng công trình cũng có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực để thực hiện công việc thi công xây dựng phù hợp với:
- Loại công trình
- Cấp công trình
- Và công việc thi công xây dựng
Điều này đảm bảo rằng công trình được thực hiện bởi những nhà thầu đáng tin cậy và đáp ứng được yêu cầu chất lượng. |
b) Phối hợp và tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp trong việc bồi thường thiệt hại và giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng.
Điều này đảm bảo rằng quy trình giải phóng mặt bằng diễn ra một cách:
- Công bằng
- Và nhận được sự đồng thuận
|
c) Giám sát và quản lý chất lượng trong quá trình thi công xây dựng, tuân thủ hình thức quản lý dự án và các điều khoản của hợp đồng xây dựng. Điều này đảm bảo rằng công trình được thực hiện theo các:
Đã được đặt ra.
Nhà đầu tư cần đảm bảo rằng các quy trình:
- Kiểm tra
- Và đánh giá chất lượng
Được thực hiện một cách cẩn thận và có tính chất đáng tin cậy. |
d) Kiểm tra và đảm bảo rằng các biện pháp thi công được thực hiện đúng theo quy định, đảm bảo an toàn cho:
- Công trình
- Và môi trường xung quanh
Điều này đảm bảo rằng quá trình thi công diễn ra một cách:
- An toàn
- Và bảo vệ môi trường
|
đ) Tổ chức nghiệm thu công trình và thực hiện thanh toán cho nhà thầu thi công xây dựng theo quy định. Sau khi hoàn thành công trình, chủ đầu tư cần thực hiện quyết toán công trình một cách:
- Công bằng
- Và đáng tin cậy
|
e) Khi cần thiết, chủ đầu tư có nghĩa vụ thuê tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng công trình. Điều này đảm bảo rằng công trình được:
Bởi những chuyên gia có:
- Kiến thức
- Và kinh nghiệm chuyên sâu
|
f) Cùng những nghĩa vụ khác có trong quy định về chủ đầu tư dự án của điều luật này. |
8.5 Điều 121. Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc giám sát thi công xây dựng công trình
Khi tiến hành giám sát thi công xây dựng công trình, CĐT được hưởng các quyền sau đây:
a) Tự thực hiện thi công và giám sát công trình xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực và chịu trách nhiệm về việc giám sát của mình. Điều này cho phép nhà đầu tư:
- Kiểm soát trực tiếp quá trình thi công
- Đảm bảo tuân thủ các quy định kỹ thuật, an toàn
- Và chất lượng công trình
|
b) Ký kết hợp đồng thi công và giám sát công trình xây dựng. Qua đó, nhà đầu tư có thể thuê một tư vấn giám sát:
- Chuyên nghiệp
- Và có năng lực phù hợp
Để:
- Theo dõi
- Giám sát
- Và yêu cầu nhà thầu thi công tuân thủ đúng hợp đồng đã ký kết
|
c) Đưa ra yêu cầu thay đổi người giám sát công trình xây dựng trong trường hợp người giám sát không thực hiện đúng quy định. Điều này đảm bảo sự:
Trong quá trình giám sát thi công. |
d) Đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng thi công và giam sát theo quy định của pháp luật trong trường hợp xảy ra vi phạm. Điều này bảo đảm tính:
Trong việc giám sát công trình. |
e) Cùng những quyền khác có trong quy định về chủ đầu tư dự án của điều luật này. |
Bên cạnh đó, CĐT khi tiến hành giám sát thi công xây dựng công trình cũng có các nghĩa vụ sau:
a) Lựa chọn một đơn vị tư vấn giám sát sở hữu đầy đủ điều kiện, có năng lực phù hợp với các loại và các cấp công trình xây dựng. Nhiệm vụ này đảm bảo rằng quá trình giám sát được thực hiện bởi những chuyên gia có:
- Kinh nghiệm
- Và hiểu biết sâu về lĩnh vực xây dựng
|
b) Đưa ra thông báo cho những bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của nhà tư vấn giám sát. Điều này đảm bảo sự:
Trong vai trò và trách nhiệm của tư vấn giám sát trong quá trình thi công. |
c) Xử lý nhanh chóng các đề xuất của người giám sát. Việc này đảm bảo rằng:
- Các vấn đề phát sinh
- Và các khó khăn
Trong quá trình thi công được giải quyết một cách:
- Nhanh chóng và hiệu quả
- Đồng thời tăng cường sự hợp tác, sự đồng lòng giữa chủ đầu tư và người giám sát
|
d) Thực hiện những điều đã được thỏa thuận trong hợp đồng thi công và giám sát công trình xây dựng. Điều này bao gồm cung cấp thông tin và tài liệu cần thiết cho tư vấn giám sát. Hỗ trợ trong việc:
- Thu thập thông tin
- Và giám sát công trình
|
e) Cùng những nghĩa vụ khác có trong quy định về chủ đầu tư dự án của điều luật này. |
9. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong đấu thầu
Trách nhiệm của chủ đầu tư trong đấu thầu là một khía cạnh vô cùng quan trọng và yêu cầu sự chú ý đặc biệt.
Trách nhiệm của chủ đầu tư trong đấu thầu là thực hiện những nhiệm vụ sau đây để đảm bảo quy trình đấu thầu được diễn ra công bằng và minh bạch:
- Chuẩn bị hồ sơ đấu thầu
- Công bố thông tin đấu thầu
- Tiếp nhận và xem xét hồ sơ đấu thầu
- Tổ chức phiên mở thầu
- Phê duyệt những nội dung xuyên suốt quá trình lựa chọn nhà thầu
- Thực hiện ký kết, ủy quyền ký kết và quản lý trực tiếp quá trình thực hiện hợp đồng với các nhà thầu
- Đưa ra những quyết định xử lý trong các tình huống cấp bách
- Giải quyết nhanh chóng những ý kiến trong suốt quá trình chọn nhà thầu
- Trực tiếp hủy thầu đối với nhà thầu có sai phạm theo quy định về chủ đầu tư dự án tại khoản 1 điều 17
- Đưa ra các báo về việc đấu thầu hàng năm
- Bồi thường thiệt hại cho nhà thầu nếu lỗi xuất phát từ nhà đầu tư
- Cung cấp các thông tin và tài liệu cho nhà thầu
- Thực hiện những trách nhiệm khác trong điều luật này.
10. Câu hỏi thường gặp
10.1 Người quyết định đầu tư là ai?
Câu trả lời cho người quyết định đầu tư là ai?
Theo điều 3 của Luật Xây dựng năm 2014 có đưa ra quy định rằng:
Người quyết định đầu tư có thể là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của:
- Cơ quan
- Tổ chức
- Doanh nghiệp
Có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư vào công trình xây dựng.
10.2 Quyết định đầu tư là gì?
Câu trả lời cho quyết định đầu tư là gì?
Đối với một dự án xây dựng, quyết định đầu tư bao gồm việc đánh giá và quyết định về việc:
- Tiếp nhận
- Và phê duyệt dự án
- Cũng như phân bổ nguồn lực, tài chính
Để triển khai dự án đó.
Quyết định đầu tư là một quy trình phức tạp và được thực hiện dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm:
- Tiềm năng sinh lợi
- Rủi ro
- Khả năng tài chính
- Và các yếu tố liên quan khác
10.3 cđt là gì?
Câu trả lời cho cđt là gì?
Chủ đầu tư (CDT) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ "Chủ Đầu Tư". Trong lĩnh vực xây dựng, CDT đề cập đến:
- Cá nhân
- Tổ chức
- Hoặc doanh nghiệp
Có trách nhiệm và quyền hạn chịu trách nhiệm về:
- Quyết định
- Điều hành
- Và quản lý
Quá trình xây dựng công trình.
10.4 Phân biệt nhà đầu tư và chủ đầu tư
Nhà đầu tư có thể là một đơn vị, cá nhân thực hiện việc bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh. Còn chủ đầu tư lại là một tổ chức sở hữu vốn hoặc có thể thay mặt cho chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý và điều hành dự án.
Tuy nhiên trong ngữ cảnh xây dựng: nhà đầu tư và chủ đầu tư có nghĩa giống nhau.
10.5 Chủ đầu tư tiếng anh là gì?
Câu trả lời cho chủ đầu tư tiếng anh là gì?
Trong tiếng Anh, thuật ngữ tương đương với "chủ đầu tư" là "owner" hoặc "project owner".
10.6 Công nhận chủ đầu tư là gì?
Câu trả lời cho công nhận chủ đầu tư là gì?
Công nhận chủ đầu tư là quá trình:
Một:
- Cá nhân
- Tổ chức
- Hoặc doanh nghiệp
Là chủ đầu tư chính của một dự án xây dựng.
Công nhận chủ đầu tư đóng vai trò quan trọng trong việc xác định:
Của chủ đầu tư, cũng như đảm bảo tuân thủ các quy định về chủ đầu tư dự án.
11. Kết luận
Hy vọng với những chia sẻ của Khải Minh về:
- Trách nhiệm của chủ đầu tư trong đấu thầu?
- Chủ đầu tư xây dựng là gì?
- Chủ đầu tư có quyền và nghĩa vụ gì trong các công việc xây dựng?
- Quyết định đầu tư là gì?
- Người quyết định đầu tư là ai?
- Công nhận chủ đầu tư là gì?
Sẽ giúp ích cho bạn có thêm những kiến thức cũng như hiểu rõ về chủ đầu tư là gì?
Nếu bạn còn thắc mắc về chủ đầu tư cần được giải đáp nhanh chóng, ĐỪNG NGẦN NGẠI hãy liên hệ ngay cho Khải Minh. Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho bạn!