Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở là một thủ tục BẮT BUỘC trước khi tiến hành khởi công xây dựng (trừ một số trường hợp được miễn).
Vậy thủ tục xin cấp phép xây dựng có khó không? Quy trình xin giấy phép xây dựng có những bước nào?
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4, nhà ở riêng lẻ gồm có 4 bước chính như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Nộp 01 bộ hồ sơ đơn xin cấp phép xây dựng tại UBND cấp huyện/quận nơi chuẩn bị xây dựng nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ sơ cấp phép xây dựng đầy đủ, đúng quy định: Thì ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp.
Nếu hồ sơ cấp phép xây dựng chưa đầy đủ hoặc chưa đúng: Thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Trường hợp khác nếu cần phải xem xét thêm:
Thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất biết lý do.
Đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Cán bộ chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền giải quyết và tiến hành trả kết quả theo giấy hẹn của người nộp trong giờ hành chính.
Bước 4: Trả kết quả
Xin giấy phép xây dựng mất bao lâu?
Thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Người nộp tới nơi nộp hồ sơ để nhận giấy cấp phép xây dựng theo thời gian trong biên nhận.
Nộp lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định.
Trường hợp đến thời hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì:
Cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do.
Không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở được pháp luật quy định như thế nào?
Hình ảnh: Quy định về xây dựng nhà ở
Trong điều 103, Luật Xây Dựng 2014, được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định cơ quan có thẩm quyền cấpgiấy phép xây dựng như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh trừ công trình quy định tại khoản 3 Điều này. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp, ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng thuộc chức năng và phạm vi quản lý của cơ quan này.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý.
Bạn đang gặp vướng mắc trong hồ sơ, thủ tục Xin phép xây dựng nhà ở, biệt thự, nhà cao tầng, nhà hàng, khách sạn,... Bạn chưa tìm được đơn vị hỗ trợ uy tín, chuyên nghiệp? ️
Với hơn 14 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, Hưng Thịnh ️ Khải Minh Group "CHUYÊN NHẬN XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP XIN PHÉP XÂY DỰNG KHÓ" tại tất cả các Quận, huyện ở Thành phố Hồ Chí Minh
+ Cung cấp các GIẢI PHÁP XIN PHÉP XÂY DỰNG TỐT NHẤT
+ Hoàn tất TOÀN BỘ HỒ SƠ THỦ TỤC TỪ A - Z cho Quý khách hàng
+ Đảm bảo GIẢI QUYẾT NHANH CHÓNG, CHÍNH XÁC, ĐÚNG PHÁP LUẬT với CHI PHÍ TỐT NHẤT
+ Hỗ trợ tư vấn thiết kế phù hợp với công năng, mật độ và hệ số xây dựng
+ BẢO MẬT TUYỆT ĐỐI THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Liên hệ với chúng tôi ngay trong HÔM NAY để nhận ƯU ĐÃI HẤP DẪN NHẤT
3. Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng?
Hình ảnh: Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng
Tại khoản 2, điều 89 Luật xây dựng năm 2014 quy định các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng (miễn xin giấy phép xây dựng) gồm:
Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;
Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
Hình ảnh: Dựng nhà tôn có phải xin giấy phép xây
Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;
Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
Hình ảnh: Thủ tục cấp phép xây dựng công trình
Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;
Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;
Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
Chủ đầu tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại các điểm b, d, đ và i khoản này có trách nhiệm thông báo thời điểm khởi công xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đến cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi, lưu hồ sơ.
Trên đây là 11 trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng mà bạn không thể bỏ qua.
4. 4 trường hợp nhà ở phải xin giấy phép xây dựng
Hình ảnh: Thủ tục xin giấy phép xây dựng
Xin cấp phép xây dựng là CẦN THIẾT trừ các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng được nêu trên.
Những trường hợp dưới đây bắt buộc phải xin giấy phép xây dựng trước khi khởi công Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020:
Trường hợp 1
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc:
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500
Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp 2
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng thuộc khu vực có:
Quy hoạch xây dựng khu chức năng
Hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp 3
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn nhưng được:
Xây dựng trong khu bảo tồn
Khu di tích lịch sử – văn hóa.
Trường hợp 4
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên.
5. 3 trường hợp nhà ở được miễn xin giấy phép xây dựng bạn nên biết
Hình ảnh: Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4
Bạn đang có ý định xây nhà ở và muốn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4, KHOAN ĐỪNG VỘI.
XEM NGAY 3 trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng đã nhé!
Theo khoản 30 điều 1 Luật Xây Dựng sửa đổi 2020.
Đối với công trình nhà ở riêng lẻ, nhà cấp 4 có các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng như sau:
Trường hợp 1
Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc:
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
Dự án đầu tư xây nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500
Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp này phải thông báo thời điểm khởi công).
Trường hợp 2
Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực:
Không có quy hoạch xây dựng khu chức năng
Không có quy hoạch đô thị
Hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp 3
Nhà ở riêng lẻ tại miền núi, hải đảo thuộc khu vực:
Không có quy hoạch đô thị
Không có quy hoạch xây dựng khu chức năng.
6. Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng nhà ở 2023
Hình ảnh: Quy định về cấp giấy phép xây dựng mới nhất
6.1 Điều kiện, quy định xây dựng nhà ở đô thị
Hình ảnh: Quy định xây dựng nhà ở đô thị
Dưới đây là 5 điều kiện và thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cao tầng, nhà ở riêng lẻ trong đô thị dành cho bạn:
Thứ nhất
Quy định xây dựng nhà ở đô thị phải:
Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì:
Phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
Hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Thứ 2
Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Thứ 3
Bảo đảm an toàn cho công trình, những công trình lân cận
Và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
Phải bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật,
Hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông,
Khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa;
Bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại
Và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
Thứ 4
Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.
Thứ 5
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng phù hợp.
6.2 Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị
Hình ảnh:
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở
Để được cấp phép xây dựng không theo tuyến ngoài đô thị, bạn cần phải đảm bảo những điều kiện sau:
Thứ nhất
Phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
Thứ 2
Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
Thứ 3
Thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định tại Điều 82 của Luật này.
Thứ 4
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng phù hợp.
6.3 Điều kiện để được cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Hình ảnh: Xin giấy phép xây dựng cần những gì
Điều kiện chung để cấp giấy phép xây dựng nhà ở, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 riêng lẻ tại đô thị gồm:
Thứ nhất
Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
Thứ 2
Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
Thứ 3
Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 79 của Luật này;
Thứ 4
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều 95, Điều 96 và Điều 97 của Luật này.
TUY NHIÊN:
Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng;
Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì:
Phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
Hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Bạn nên xem qua dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói của Khải Minh.
Giúp tiết kiệm thời gian
Và hạn chế được những rủi ro phát sinh thêm chi phí khi xây dựng.
7. Chưa sang tên sổ đỏ thì ai đứng tên xin giấy phép xây dựng?
Hình ảnh: thủ tục làm giấy phép xây dựng
Điều 95 bộ Luật Đất Đai năm 2013 có quy định về vấn đề đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
Thứ nhất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
Thứ 2, Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
Vì vậy, trong trường hợp chưa sang tên sổ đỏ, thì người đứng tên xin giấy phép xây dựng phải là người đứng tên sổ đỏ.
Tuy nhiên, nếu người nhận sang tên và người đứng tên sổ đỏ đã:
Đăng ký biến động về các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,....
Thì người nhận sang tên có thể dùng sổ hồng chưa kịp sang tên để xin giấy phép xây dựng
8. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng có những loại giấy tờ gì?
Hình ảnh: Hồ sơ xin giấy phép xây dựng cần những gì
* Số lượng hồ sơ cấp phép xây dựng: 02 bộ
* Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ xin phép xây dựng gồm có:
Thứ nhất
Đơn xin cấp phép xây dựng
Thứ 2
Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai (Tuân thủ theo nghị định về cấp phép xây dựng 2017)
Thứ 3
02 bộ bản vẽ xin giấy phép xây dựng gồm:
Kèm theo giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
Kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu;
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật xây dựng có yêu cầu, gồm:
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí của công trình;
Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình xây dựng;
Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng
Kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp, thoát nước, cấp điện;
Trường hợp có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đó.
9. Xin giấy phép xây dựng ở đâu? Cách thức nộp đơn xin giấy phép xây dựng
Hình ảnh: Xin giấy phép xây dựng ở đâu
Để xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4, nhà ở riêng lẻ, bạn cần đến UBND cấp Huyện/ cấp Quận nơi bạn xây dựng nhà ở.
Có 2 cách thức để nộp đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở là:
Trực tiếp:
Gửi cho dịch vụ bưu chính
Tuy nhiên, hiện nay không chỉ có 2 cách thức trên. Bạn còn có thể xin giấy phép xây dựng online bằng cách:
Liên hệ với bên cung cấp dịch vụ xin giấy phép xây dựng. Bạn chỉ cần gửi thông tin các loại giấy tờ cần thiết. Việc còn lại cứ để dịch vụ xin giấy phép xây dựng online lo.
Đảm bảo nhanh chóng
Tiện lợi hơn
Tiết kiệm hơn
Công ty Khải Minh nơi cung cấp dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở cấp 4, nhà ở riêng lẻ online uy tín nhất hiện nay.
10. Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 2023
Hình ảnh: Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở
Chi phí xin giấy phép xây dựng chắc hẳn là nỗi băn khoăn của nhiều chủ đầu tư.
Mỗi khu vực sẽ có mức lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở khác nhau:
Mức phí xin giấy phép xây dựng thường sẽ rơi vào khoảng 50 nghìn đến 150 nghìn đồng.
Đây chỉ là mức phí nộp cho UBND cấp Quận/ cấp Huyền mà thôi.
Để hoàn thành một bộ hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở hoàn chỉnh. Bạn phải cần tốn thêm một khoản chi phí xin giấy phép xây dựng lớn đó là:
Phí bản vẽ xin giấy phép xây dựng:
Giá dao động từ 5 đến 15 triệu đồng
Hoặc cao hơn, tùy vào kích thước, quy mô của công trình.
Để hoàn thành bộ hồ sơ, bạn phải có 2 bộ bản vẽ xin giấy phép xây dựng.
Lưu ý: Để tránh mất thời gian và tiền bạc, bạn cần phải tìm một nơi chuyên cấp bản vẽ xin giấy phép xây dựng đảm bảo chất lượng.
Công ty xây dựng Khải Minh tự tin đem đến cho bạn giải pháp tốt nhất, an toàn và uy tín.
Chúng tôi có đội ngũ kiến trúc sư dày dặn kinh nghiệm, chuyên làm bản vẽ xin giấy phép xây dựng.
11. Mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 và các loại công trình khác mới nhất hiện nay?
Hình ảnh: Cách viết đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi : ……………………………………………………………………………………..
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ………………………………………………………………
- Người đại diện: …………………………….. Chức vụ (nếu có): ………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………
- Số nhà: ………… Đường/phố ……………….. Phường/xã …………………………….
- Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……………………
- Diện tích xây dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.3. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ………… Cấp công trình: ………………
- Tổng chiều dài công trình: …… m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.4. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
- Diện tích xây dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………m
- Chiều cao công trình: ……..m
3.5. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ……
- Diện tích xây dựng: ……………..m2.
- Cốt xây dựng: …………..m
- Chiều cao công trình: ……………….m
- Nội dung quảng cáo: …………………….
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………… Cấp công trình: ………
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ………… Cấp công trình: ……
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: …………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ……………
* Các thông tin chủ yếu của công trình: ……………………………………
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: …………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……………… m2.
- Tổng diện tích sàn: ………………………………… m2.
- Chiều cao công trình: ……………………………… m2.
- Địa Điểm công trình di dời đến: …………………
- Lô đất số: ………… Diện tích ………………… m2.
- Tại: ………………………………………… Đường: ……
- Phường (xã) ……………… Quận (huyện) ……………
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………
- Số tầng: …………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: …………
- Tên đơn vị thiết kế: …………………………………………………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……… Cấp ngày……………
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………………………………….…
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ……..… do ………… Cấp ngày: …………………
- Địa chỉ: ………………………………………………….……………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………...…………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……….……… cấp ngày ………………………..…
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ..……… tháng.
6. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
…… ngày ……tháng ….. năm ……
Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)
12. Xử phạt vi phạm hành chính khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy cấp phép xây dựng?
Hình ảnh: Phí xin giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng là gì? Không có giấy cấp phép xây dựng sẽ bị xử phạt như thế nào?
Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ quan trọng để chủ đầu tư được phép xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Theo quy định về xây dựng nhà ở thì:
Trừ các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng ra
Thì tất cả trường hợp còn lại buộc phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công.
Theo quy định tại Khoản 7 Điều 16 của Nghị định 16/2022/NĐ-CP, nếu công trình không có giấy cấp phép xây dựng sẽ bị phạt như sau:
Xây dựng nhà ở riêng lẻ:
Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
Xây nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử-văn hóa hoặc công trình xây dựng khác:
Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
Xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng:
Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng.
Lưu ý: Mức phạt tiền này áp dụng cho tổ chức.
Đối với cùng hành vi vi phạm hành chính, mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức, theo Điểm c khoản 1 Điều 4 của Nghị định 16/2022/NĐ-CP.
13. Kết luận
Nhìn chung, việc xin phép xây dựng bất cứ ai cũng có thể làm được.
Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian và chi phí cũng như không phải đau đầu về các thủ tục hành chính.
Bạn nên nhờ đến nhà thầu hoặc đơn vị xin giấy phép xây dựng chuyên nghiệp để được tư vấn TỐT HƠN. Điều này sẽ giúp bạn tránh được những sai sót trong bản vẽ thiết kế xây dựng.
Với kinh nghiệm hơn 15 năm trong lĩnh vực xin giấy phép xây dựng nhà ở tại thành phố Hồ Chí Minh. Công ty xây dựng Khải Minh cam kết hỗ trợ nhanh nhất dịch vụ xin giấy phép xây dựng cho bạn. Vui lòng liên hệ theo Hotline để được tư vấn cụ thể: 0901 999 998