❓ Bạn đã bao giờ tò mò về ý nghĩa thực sự của thuật ngữ "đất đai là gì"?
️⛳ Đất đai là một khối chất thô sơ dưới chân chúng ta. Nó là một thế giới kỳ diệu, nơi những sự sống và sự phát triển diễn ra.
️⛳ Đất đai là nền tảng cho sự phát triển kinh tế và xã hội.
🗯️ Nhưng liệu đất đai có thể được giới hạn bởi những ranh giới vật lý và pháp lý?
Vì vậy, khi tìm hiểu về "đất đai là gì", hãy sẵn sàng khám phá sự đa chiều và phức tạp của khái niệm này.
1. Cơ sở pháp lý
- Thông tư 14/2012/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật điều tra thoái hóa đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đất đai 2013.
2. Đất đai là gì theo luật đất đai năm 2013
Theo quy định tại:
- Thông tư 14/2014/TT-BTNMT
- Luật đất đai năm 2013
Khái niệm về đất, đất là gì có các yếu tố và quy định sau:
🏡 Đất đai bao gồm:
- Vùng đất có diện tích
- Ranh giới
- Vị trí cụ thể
Nó được xác định dựa trên các thuộc tính ổn định. Và có thể thay đổi theo chu kỳ.
🏡 Đối với đất đai, các yếu tố tự nhiên như:
- Khí hậu
- Thổ nhưỡng
- Địa hình
- Địa chất
- Thủy văn
- Thực vật
- Hoạt động sản xuất của con người
Nhờ vào việc dự đoán ảnh hưởng của việc sử dụng đất, ta có thể quản lý và lập kế hoạch sử dụng đất một cách hiệu quả.
🏢 Luật đất đai năm 2013 quy định về các vấn đề liên quan đến đất đai như:
- Quyền hạn
- Trách nhiệm
- Chế độ sở hữu của Nhà nước đại diện cho việc quản lý và thống nhất đất đai.
Qua đó, Luật định rõ về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đai, cũng như chế độ quản lý và sử dụng đất đai. Người sử dụng đất đai có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất. Họ có quyền:
- Sở hữu
- Quản lý
- Sử dụng
- Thu hồi lợi ích từ đất đai theo các quy định của pháp luật.
Đồng thời, người sử dụng đất cũng có nghĩa vụ tuân thủ các quy định và chế độ quản lý của Nhà nước để bảo vệ và sử dụng đất đai một cách bền vững và hiệu quả.
3. Sự khác biệt giữa đất đai và tài sản khác
Dưới đây là một trình bày ngắn gọn về sự khác biệt giữa đất đai và tài sản khác:
🏡 Đất đai |
🏢 Tài sản khác |
Tài sản cố định |
Động sản và bất động sản |
Không thể di chuyển |
Có thể di chuyển |
Quản lý và sở hữu bởi Nhà nước |
Có chủ sở hữu riêng |
Dùng để xây dựng tài sản khác |
Chủ sở hữu có quyền sử dụng và quyết định |
4. Đặc điểm của đất đai là gì?
Căn cứ Khoản 4, Điều 4 Thông tư 14/2012/TT-BTNMT: Đặc điểm đất đai là:
- Thuộc tính của đất
- Có thể đo lường hoặc ước lượng trong quá trình điều tra,
Bao gồm cả điều tra thông thường Cũng như bằng cách thống kê tài nguyên thiên nhiên như:
- Loại đất
- Độ dốc
- Độ dày tầng đất mịn
- Lượng mưa
- Độ ẩm
- Điều kiện tưới
- Điều kiện tiêu nước,…
Đất đai có những đặc điểm quan trọng như sau:
-
- Tài sản thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước:
- Đại diện chủ sở hữu
- Quản lý
-
-
- Tài sản cố định
- Không thể di chuyển
- Các quyền của người sử dụng đất, bao gồm:
-
- Quyền chiếm hữu
- Sử dụng
- Quyền bề mặt
- Người sử dụng đất không có quyền định đoạt với đất đai.
- Pháp luật quy định rất cụ thể và chi tiết về việc quản lý, sử dụng đất đai.
Đặc điểm này giúp định hình quyền và trách nhiệm của Nhà nước, người sử dụng đất và các bên liên quan trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
5. Vai trò tài nguyên đất là gì?
Đất đai là nơi xây dựng nhà ở và cơ sở hạ tầng, đáp ứng nhu cầu an cư và phát triển đô thị. Trong nông-lâm nghiệp, đất đai là:
- Tư liệu sản xuất
- Điều kiện vật chất cho sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi.
Trong ngành công nghiệp, đất đai Cung cấp cơ sở vật chất cho các công trình:
- Công nghiệp
- Giao thông
- Nguồn nguyên liệu cho sản xuất
Đất đai cũng mang lại lợi ích tài chính, như sự chuyển nhượng giá trị qua các thế hệ và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Ngoài ra, đất đai còn đóng vai trò bảo vệ môi trường:
- Duy trì cân bằng sinh thái
- Là nguồn cung cấp tài nguyên khoáng sản và năng lượng.
6. Phân loại đất đai
Cơ sở pháp lý về phân loại đất đai: Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định các phân loại đất căn cứ vào mục đích sử dụng đất mà phân chia thành 3 nhóm là :
6.1 Phân loại đất đai: Nhóm đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp gồm những loại nào?
- Đất trồng cây hàng năm bao gồm:
-
- Đất trồng lúa
- Đất trồng cây hàng năm khác
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất rừng sản xuất
- Đất rừng phòng hộ
- Đất rừng đặc dụng
- Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất làm muối
- Đất nông nghiệp khác bao
6.2 Phân loại đất đai: Nhóm đất phi nông nghiệp
-
-
- Đất ở tại nông thôn
- Đất ở tại đô thị
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm:
-
-
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học…
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
-
-
- Đất khu công nghiệp
- Cụm công nghiệp
- Khu chế xuất
- Đất thương mại
- Dịch vụ….
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm:
-
- Đất giao thông
- Thủy lợi
- Đất có di tích lịch sử-văn hóa
- Danh lam thắng cảnh
- Đất sinh hoạt cộng đồng
6.3 Phân loại đất đai: Nhóm đất chưa sử dụng
Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng như:
- Đất bằng chưa sử dụng
- Đất đồi núi chưa sử dụng
- Núi đá không có rừng cây
7. Xác định loại đất đai theo những căn cứ nào?
Loại đất được xác định căn cứ vào một số yếu tố và tiêu chí sau đây:
Mục đích sử dụng đất đai |
- Nông nghiệp
- Phi nông nghiệp
- Chưa sử dụng
|
Tính chất vật lý và hóa học của đất |
- Thành phần đất
- Cấu trúc đất
- Độ phì nhiêu
- Độ thoát nước
- Độ chua
- Độ mặn
- Độ pH
- Các chỉ số khác
|
8. Quyền sử dụng đất đailà gì?
Quyền sử dụng đất đai là quyền khai thác các thuộc tính của đất đai Nhằm phục vụ cho mục tiêu:
Luật đất đai đã nêu rõ, đất là tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước. Nhà nước quản lý đất đai thông qua các quyết định trao quyền sử dụng. Dưới nhiều hình thức cho đối tượng nhận quyền sử dụng đất. Song song đó, người sử dụng đất được thực hiện các quyền và nghĩa vụ hợp pháp liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật. Các quyền sử dụng đất gồm:
- Quyền chiếm hữu
- Quyền sử dụng
- Quyền bề mặt
9. Nguyên tắc khi sử dụng đất đai là gì?
-
- Bảo vệ quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai của Nhà nước.
-
- Sử dụng đất đai hợp pháp
- Tuân thủ các quy định
- Và quyền lợi của pháp luật.
- Đảm bảo sử dụng đất đai theo mục đích sử dụng đã được phê duyệt.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất đai khỏi các tác động tiêu cực như:
- Đất mặn
- Đất bị nứt nẻ
- Sạt lở
- Ô nhiễm, v.v.
- Khuyến khích và hỗ trợ sử dụng đất đai hiệu quả, bền vững và tiết kiệm tài nguyên.
- Thực hiện các quy định về bồi thường và hỗ trợ khi có thay đổi quyền sử dụng đất đai.
- Đảm bảo công bằng và công khai trong việc phân chia và cấp quyền sử dụng đất đai.
10. Dựa vào Luật Đất đai người sử dụng đất có những quyền
Căn cứ điều 166 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có những quyền như sau:
-
- Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
- Hưởng thành quả và kết quả làm ra trên đất.
- Hưởng lợi ích từ công trình của Nhà nước phục vụ bảo vệ và cải tạo đất nông nghiệp.
- Hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
- Bồi thường thỏa đáng khi Nhà nước thu hồi đất.
- Quyền khiếu nại, tố cáo và khởi kiện trong trường hợp vi phạm quyền sử dụng đất.
- Chuyển đổi quyền sở hữu đất cho người khác
- Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
11. Nhà nước thực hiện quản lý đất đai như thế nào?
Căn cứ khoản 15 tại điều 22 Luật Đất đai 2013, Nhà nước quản lý về đất đai như sau:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về:
-
- Quản lý
- Sử dụng đất đai
- Thực hiện các văn bản đó.
- Lập bản đồ hành chính và quản lý hồ sơ địa giới.
- Đo đạc, khảo sát, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch sử dụng đất.
- Quản lý quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý các hoạt động cho thuê đất, thu hồi đất
- Và chuyển đổi mục đích sử dụng.
- Bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho chủ sở hữu khu có kế hoạch thu hồi đất.
- Thống kê, kiểm kê đất, xây dựng hệ thống thông tin về lô đất, quản lý giá đất và thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai và giải quyết tranh chấp, khiếu nại.
12. Khái niệm người sử dụng đất theo Luật đất đai năm 2013
Một trong những sửa đổi, bổ sung của Luật đất đai năm 2013 là quy định cụ thể, chi tiết hơn về đối tượng sử dụng đất. Theo đó, người sử dụng đất bao gồm:
-
-
- Cơ quan nhà nước
- Đơn vị vũ trang nhân dân
- Tổ chức chính trị
- Tổ chức kinh tế
- Tổ chức chính trị xã hội
- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Tổ chức sự nghiệp công lập
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân);
- Cộng đồng dân cư bao gồm người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn:
-
- Thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố.
- Điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ.
-
- Chùa
- Nhà thờ
- Nhà nguyện
- Thánh đường…
13. Người sử dụng đất là gì theo Luật đất đai 2013 - Điểm mới
Bên cạnh việc kế thừa quy định về người sử dụng của Luật đất đai trước đây. Luật đất đai năm 2013 bổ sung và giải thích rõ hơn về một số thuật ngữ liên quan đến các chủ thể sử dụng đất cụ thể; theo đó:
- Bổ sung chủ thể sử dụng đất là tổ chức sự nghiệp công lập.
- Bổ sung khái niệm tổ chức kinh tế sử dụng đất.
- Giải thích rõ khái niệm hộ gia đình sử dụng đất.
14. Lời kết
Đất đai là nền tảng của cuộc sống. Nó mang ý nghĩa to lớn hơn với vai trò quan trọng trong đời sống con người và sự phát triển của xã hội. Qua việc hiểu rõ về khái niệm "đất đai là gì", chúng ta có thể nhận thấy tầm quan trọng của nó đối với sự phát triển bền vững và quy hoạch hợp lý của xã hội