Diện tích sàn và diện tích xây dựng là gì? Cách tính diện tích sàn xây dựng CHUẨN 2023

diện tích sàn xây dựng

⛳ Bạn đang tìm kiếm "diện tích xây dựng là gì?" và tôi hiểu rằng bạn đang muốn khám phá thông tin về khái niệm này.

📐 Diện tích xây dựng là một YẾU TỐ QUAN TRỌNG trong lĩnh vực:

  • Kiến trúc
  • Xây dựng

Vì nó liên quan trực tiếp đến việc thiết kế và xây dựng các công trình.  Nhưng bạn đã từng tự hỏi:

💡 Quy định về diện tích xây dựng là gì

💡 Cách tính diện tích xây dựng như thế nào?

💡 Cách tính diện tích sàn xây dựng trong giấy phép xây dựng?

Xây dựng Khải Minh với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này sẽ giúp bạn trả lời hết tất cả thắc mắc về diện tích xây dựng công trình.

1. Diện tích xây dựng trong sổ hồng là gì?

Diện tích xây dựng là gì là câu hỏi nhiều người đang muốn xây nhà tò mò. Diện tích xây dựng là diện tích từ mép ngoài tường bên này đến mép tường ngoài bên kia của khu đất.

  • Đơn vị đo lường là mét vuông (m2).
  • Diện tích xây dựng được quy hoạch và phê duyệt trong giấy phép xây dựng.
  • Nó là yếu tố quan trọng trong quy hoạch và quản lý xây dựng.
  • Diện tích xây dựng không phải là diện tích sở hữu và không bao gồm diện tích không gian xanh.

Quy định về diện tích xây dựng giúp:

  • Kiểm soát mật độ xây dựng
  • Bảo vệ hệ thống cơ sở hạ tầng và an ninh
  • Và an toàn của khu vực xây dựng.

2. Về cách tính d là gì?

2.1 Cách tính diện tích mặt sàn là gì?

Để tính diện tích sàn sử dụng, bạn cần:

  • Đo đạc
  • Tính diện tích của từng không gian trong công trình được sử dụng cho các mục đích cụ thể như:
    • Phòng khách
    • Phòng ngủ
    • Nhà bếp
    • Phòng tắm, vv. 

  Để tính tổng diện tích sàn xây dựng, người thực hiện có thể sử dụng công thức sau: Tổng diện tích sàn xây dựng = Diện tích mặt sàn sử dụng + Diện tích các phần khác đi kèm. Ví dụ: Nếu bạn có:

  • 01 phòng khách có chiều dài 5 mét và chiều rộng 4 mét
  • 01 phòng ngủ có chiều dài 4 mét và chiều rộng 3 mét

Bạn có thể tính diện tích mặt sàn sử dụng như sau:

  • Diện tích phòng khách = 5m x 4m = 20m²
  • Diện tích phòng ngủ = 4m x 3m = 12m²

Tổng diện tích sàn xây dựng = Diện tích phòng khách + Diện tích phòng ngủ = 20m² + 12m² = 32m² Vậy tổng diện tích sàn xây dựng là 32 mét vuông.

2.2 Cách tính các diện tích xây dựng đi kèm trong quy hoạch

  • Các diện tích xây dựng khác trong công trình xây dựng bao gồm:
    • Sân bãi
    • Móng nhà
    • Bể nước ngầm
    • Bể phốt
  • Các phần này thường được gọi là diện tích phần thô
  • Và không tính 100% vào diện tích sàn xây dựng chính.
  • Gia chủ cần tính riêng diện tích từng phần để có cái nhìn tổng quan và quản lý hiệu quả các phần đi kèm trong công trình.

2.3 Cách tính diện tích móng nhà

Để tính diện tích móng nhà, cách tính cụ thể phụ thuộc vào loại móng nhà và kiểu thiết kế của ngôi nhà.  Dưới đây là một số cách tính diện tích móng nhà cho các loại móng phổ biến:

  • Móng bè
  • Móng cọc
  • Móng đơn
Loại móng đơn Tính diện tích từ: 20 - 25% 30 - 40% 40 - 60% diện tích tầng 1 của ngôi nhà.
Ngôi nhà trên nền bê tông cốt thép hoặc có dầm Tính diện tích từ 20 - 25% diện tích mặt sàn tầng 1.
Gia cố nền nhà, nền đất bằng vật liệu khác Tham khảo quy định cơ quan có thẩm quyền sở tại để tính diện tích móng nhà.

 

2.4 Cách tính diện tích xây dựnghầm ngầm

Thông thường, diện tích hầm ngầm sẽ được quy đổi diện tích dựa vào độ sâu của tầng hầm trong thiết kế. Cách quy đổi diện tích xây dựng công trình hầm ngầm như sau:

Độ sâu Tỷ lệ tính diện tích tầng hầm
1 - 1.5m 150% diện tích
1.5 - 2m 170% diện tích
Trên 2m 200% diện tích

 

2.5 Cách tính diện tích xây dựng phần sân

Cách tính diện tích phần sân như sau:

Diện tích sân Tỷ lệ tính diện tích
Dưới 20m2 100% diện tích
20 - 40m2 70% diện tích
Trên 40m2 50% diện tích

2.6 Phần gia cố nền đất yếu

Để gia cố cho nền đất yếu, có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Đổ bê tông cốt thép: Tính 20% diện tích để gia cố nền đất.
  • Tùy thuộc vào điều kiện và phương pháp thi công, có thể sử dụng các loại hình gia cố khác như:
    • Gỗ
    • Cốt thép

2.7 Cách tính diện tích sàn xây dựng: Phần mái

Cách tính tổng diện tích các phần mái như sau:

  • Mái đổ bê tông và không lát gạch: Tính 60% diện tích mái.
  • Mái bê tông dán ngói: Tính 85% diện tích nghiêng của mái.
  • Mái tôn: Tính 30% diện tích mái.

3. Diện tích xây dựng và diện tích sàn xây dựng - So sánh

3.1 Diện tích sàn và diện tích xây dựng: Về khái niệm

Diện tích xây dựng:

  • Diện tích mặt sàn thực tế sử dụng.
  • Tính bằng khoảng cách giữa 2 mép tường.

Diện tích sàn xây dựng:

  • Tổng diện tích của tất cả các mặt sàn.
  • Bao gồm cả ban công trên mỗi tầng của ngôi nhà.

3.2 Diện tích sàn và diện tích xây dựng: Về cách tính 

Diện tích sàn: Diện tích sàn = Diện tích các sàn sử dụng + Các loại tiện ích đi kèm Các loại tiện ích đi kèm như:

  • Phần mái
  • Tầng hầm
  • Ban công
  • Phần móng…

Diện tích xây dựng: Diện tích xây dựng = Diện tích sàn + Diện tích móng + diện tích mặt nước 

3.3 Diện tích sàn và diện tích xây dựng: Về lợi ích

Diện tích sàn:

  • Xác định chính xác giá xây dựng.
  • Tránh gây tổn thất tài chính do ước lượng sai về diện tích.

Diện tích xây dựng:

  • Tính chính xác mật độ xây dựng.
  • Được hiểu là diện tích thông thủy, tim tường hoặc diện tích phụ và diện tích ở.
  • Hỗ trợ trong quá trình thi công và hoàn thiện nhà sau khi có phần thô.
  • Bao gồm cả diện tích sàn.

4. Diện tích xây dựng nhà ở và các quy định

Quy định về diện tích xây dựng đất tối thiểu xin cấp phép xây dựng nhà ở được áp dụng theo quyết định số 04/2008/QĐ-BXD.  Cụ thể như sau:

Đối với lô đất tiếp giáp với tuyến đường lộ giới ≥ 20m:

  • Diện tích tối thiểu: 45m2.
  • Bề rộng và chiều sâu: ≥ 5m.

Đối với lô đất tiếp giáp với tuyến đường lộ giới < 20m:

  • Diện tích tối thiểu (gia đình): 36m2.
  • Bề rộng và chiều sâu: ≥ 4m.

Lưu ý:  Đây là một số quy định cơ bản về diện tích đất TỐI THIỂU để xin cấp phép xây dựng nhà ở, áp dụng theo quyết định trên. Các quy định chi tiết khác có thể áp dụng tùy theo quy hoạch và luật pháp quản lý xây dựng của từng khu vực cụ thể

5. Quy định về lô đất xây dựng nhà ở trong hẻm

Dưới đây là quy định về lô đất xây dựng nhà ở trong hẻm theo quyết định số 04/2008/QĐ-BXD: Lô đất có diện tích dưới 15m2:  

Chiều rộng mặt tiền < 3m Chỉ được phép:
  • Cải tạo
  • Sửa sang hiện trạng
Không được xây dựng mới.
Chiều rộng mặt tiền ≥ 3m Chỉ được phép:
  • Cải tạo
  • Sửa chữa hoặc xây mới
Nhưng chỉ được:
  • Xây dựng một tầng
  • Chiều cao tối đa 8,8m.

  Lô đất có diện tích từ 15m2 đến dưới 36m2:

  • Chiều rộng hoặc chiều sâu < 2m: nếu đã tồn tại từ trước, được phép sửa chữa, cải tạo theo hiện trạng.
  • Chiều rộng hoặc chiều sâu từ 2m đến 3m: được phép cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới với tối đa 2 tầng, chiều cao tối đa 12,2m.
  • Chiều rộng ≥ 3m: được phép cải tạo, sửa chữa, xây dựng mới với tối đa 3 tầng và chiều cao tối đa 15,6m.

Đây là một số quy định cơ bản về lô đất xây dựng nhà ở trong hẻm.  Các quy định chi tiết khác có thể được áp dụng tùy theo quy hoạch và luật pháp quản lý xây dựng của từng địa phương.

6. Diện tích khác trong xây dựng - Khái niệm

6.1 Diện tích khác trong xây dựng - Diện tích ở

tổng diện tích các phòng, khu vực để ở. Bao gồm:

  • Phòng ở
  • Các tủ tường
  • Diện tích phần dưới cầu thang được xây dựng trong căn  phòng.

6.2 Diện tích khác trong xây dựng - Diện tích phòng

Diện tích phòng được tính giữa các mép tường trong cùng tầng 1.  Khái niệm diện tích phòng được áp dụng cho hầu hết các loại nhà như:

  • Nhà chung cư
  • Biệt thự
  • Nhà liền kề
  • Nhà phố
  • Nhà cấp 4… 

6.3 Diện tích khác trong xây dựng - Diện tích sử dụng

  • Diện tích sử dụng là tổng diện tích ở chính cộng với diện tích phần phụ. 
  • Diện tích sử dụng là diện tích được tính theo m2.
  • Diện tích sử dụng được tính theo quy định của Bộ xây dựng. 

6.4 Diện tích khác trong xây dựng - Diện tích sử dụng có mái

Là diện tích cần lợp mái bao gồm:

  • Phần mái cầu thang
  • Giếng trời
  • Phần mái thường
  • Mái tôn
  • Mái bê tông
  • Mái ngói… 

Diện tích sử dụng có mái sẽ được tính bằng 100% diện tích sử dụng của một sàn.

6.5 Diện tích khác trong xây dựng - Diện tích tim tường

Là phần diện tích bao gồm:

  • Tường bao ngôi nhà
  • Tường phân chia các căn hộ
  • Diện tích sàn có cột
  • Hộp kỹ thuật nằm bên trong căn hộ. 

Diện tích tim tường được dùng để tính toán diện tích xây dựng cho các căn hộ chung cư. 

6.6 Diện tích khác trong xây dựng - Diện tích thông thủy

    • Diện tích thông thủy là diện tích sử dụng, căn hộ đo theo nơi nước lan tỏa.
  • Bao gồm:
    • Diện tích tường ngăn các phòng
    • Sàn có cột
    • Hộp kỹ thuật trong căn hộ.
  • Diện tích ban công tính toàn bộ diện tích sàn.
  • Trường hợp ban công có phần diện tích tường chung, tính từ mép của tường chung.

7. Kết luận

Trên thực tế, diện tích xây dựng là một khái niệm quan trọng và cần thiết trong lĩnh vực kiến trúc và xây dựng.  Đó là một thông tin quan trọng giúp xác định và đo lường không gian mà một công trình chiếm trên mặt bằng. Với hy vọng  xây dựng Khải Minh  rằng thông tin này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm "diện tích xây dựng là gì?" Và vai trò quan trọng của nó trong ngành kiến trúc và xây dựng.

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Mục Luc
Nội dung bài viếtx
popup

Số lượng:

Tổng tiền: