Hợp đồng xây dựng phần thô MỚI NHẤT T10/2023

9 mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất

Hợp đồng xây dựng phần thô là một trong những loại hợp đồng xây dựng phổ biến, được thiết kế để quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thi công xây dựng một công trình.

Hãy cùng công ty xây dựng Khải Minh tìm hiểu bài viết dưới đây!

1. Hợp đồng xây dựng phần thô là gì? Thế nào là hợp đồng xây dựng phần thô?

Hợp đồng xây dựng phần thô

Hợp đồng xây dựng phần thô, hay còn gọi là Hợp đồng thi công xây dựng công trình phần thô, là một loại hợp đồng phổ biến trong ngành xây dựng.

Hợp đồng xây dựng phần thô định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thi công xây dựng một công trình.

Nội dung của hợp đồng xây nhà phần thô (Hợp đồng thi công xây dựng công trình phần thô) phải chi tiết và đầy đủ, ghi rõ các công việc mà bên chủ đầu tư giao cho bên đơn vị nhà thầu thực hiện.

Các công việc này bao gồm việc thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế đã được duyệt.

Bên thầu cũng phải tuân thủ quy định về quy trình nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào sử dụng đúng theo quy định của pháp luật.

Nhà xây thô trong xây dựng bao gồm:

  • Phần móng cùng với bể ngầm
  • Hệ thống kết cấu chịu lực của công trình như khung, cột, sàn, dầm và
  • Các công việc liên quan đến bê tông đổ như mái đổ bê tông.
  • Việc xây dựng hệ thống các mảng tường bao che và ngăn chia, cũng như việc hoàn thiện cầu thang bằng cách đổ bản và xây bậc.

Tham khảo ngay:

2. Mẫu hợp đồng xây dựng phần thô 2023

Hợp đồng xây dựng phần thô 2023

Hợp đồng xây dựng phần thô là cơ sở để đảm bảo tính minh bạch và thống nhất trong quá trình thi công.

Trước khi tiến hành xây dựng, bên giao thầu và nhà thầu thống nhất các công việc cần hoàn thành và phạm vi của phần thô.

Các vật tư quan trọng như xi măng, sắt thép, bê tông và các vật liệu khác cần thiết trong xây dựng phải được chỉ định rõ nguồn gốc và chất lượng.

Điều này giúp đảm bảo sự đồng ý và đảm bảo tính chất lượng của công trình.

Nhờ có hợp đồng xây dựng phần thô, cả hai bên có thể tập trung vào việc thực hiện công việc một cách hiệu quả và tránh các tranh chấp không cần thiết trong quá trình thi công xây dựng.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG PHẦN THÔ

(Số:………………….)

Công trình: ………………………………………………………………………

Địa điểm: …………………………………………………………………………

Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật xây dựng công trình do chủ đầu tư cung cấp;

Căn cứ vào nhu cầu năng lực của hai bên;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20…, tại………………chúng tôi gồm:

BÊN A: …………………………………………………………………………...

Địa chỉ: …………………………………………………………………………...

Điện thoại: ……….…........…… Fax: ……………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Do Ông (Bà): …………………… Chức vụ: ……………………… làm đại điện.

BÊN B: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………...

Điện thoại: ……….…………… Fax: ……………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Tài khoản: ………………… tại Ngân hàng ……………………………………

Do Ông: ………………………… Chức vụ: …………………….. Làm đại diện.

Sau khi bàn bạc thảo luận, hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng nhà với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ SẢN PHẨM CỦA HỢP ĐỒNG:

Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

1. Những công việc nhà thầu cung cấp cả nhân công và vật tư theo phần thô

- Đào móng, xử lý nền, thi công coppha, cốt thép, đổ bê tông móng từ đầu cọc ép/ cọc khoan nhồi trở lên.

- Xây công trình ngầm như: bể tự hoại, hố ga bằng gạch

- Thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông bản cầu thang, đà giằng, đà kiềng, dầm, cột, sàn … tất cả các tầng, sân thượng, mái theo thiết kế

- Thi công mái tôn, mái ngói (nếu có).

- Xây gạch và tô trát hoàn hiện tất cả các tường bao che, tường ngăn phòng, hộp gen kỹ thuật, bậc tam cấp, bậc cầu thang bằng gạch ống.

- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước nguội âm tường (Không bao gồm hệ thống ống nước nóng năng lượng mặt trời).

- Thi công lắp đặt hệ thống ống luồn, hộp đấu nối cho dây điện các loại, dây điện, dây điện thoại, dây internet, cáp truyền hình âm tường (Không bao gồm mạng Lan cho văn phòng, hệ thống chống sét, hệ thống ống đồng cho máy lạnh, hệ thống điện 3 pha).

- Thi công chống thấm sê nô, WC, sân thượng…

2.  Công việc nhà thầu cung cấp nhân công hoàn thiện (vật tư chủ nhà mua):

- Ốp lát gạch nền và tường (bề mặt sàn các tầng và nhà vệ sinh)

- Ốp gạch, đá trang trí, không bao gồm đá hoa cương, marble

- Thi công sơn nước (trét bả matit, sơn lót và hoàn thiện)

- Lắp đặt thiết bị vệ sinh (lavabo, bồn cầu và các phụ kiện)

- Lắp đặt hệ thống điện và chiếu sáng (ổ cắm, công tắc, bóng đèn)

- Vệ sinh công trình trước khi bàn giao

ĐIỀU 2: CHẤT LƯỢNG VÀ CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT:

Phải thực hiện theo đúng thiết kế, bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

Cam kết sử dụng đúng vật tư chính hãng và đúng thỏa thuận trong hợp đồng. Tuyệt đối không đưa vật tư giả, vật tư kém chất lượng và thi công công trình. Bao kiểm tra, kiểm định.

ĐIỀU 3: THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:

Thời gian thi công xây dựng công trình dự kiến trong vòng … ngày kể từ ngày … tháng … năm 20.... đến ngày … tháng … năm 20...

ĐIỀU 4: ĐIỀU KIỆN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1. Điều kiện nghiệm thu:

+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;

+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.

+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành theo quy định.

+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

- Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

- Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.

Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải được Bên A nghiệm thu bàn giao công trình, Bên A nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH:

Bên có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra.

Công trình sẽ được bảo hành:

+ … năm cho phần bê tông cốt thép chịu lực chính

+ … năm cho phần hoàn thiện bên ngoài (phần còn lại):

ĐIỀU 6: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

- Hợp đồng này được thực hiện trên nguyên tắc: giao thầu trọn gói phần thô bao gồm, phần thô điện nước căn biệt thự ………………………………….. theo đúng hồ sơ thiết kế do Chủ đầu tư cung cấp trên cơ sở đơn giá thỏa thuận giữa hai bên (chưa bao gồm sân vườn, tường rào, hợp đồng cung cấp thiết bị), với Tổng giá trị giao nhận thầu là: ………… đồng (Bằng chữ: ………………………………………………………..).

Tổng cộng:

- Phần diện tích tính 100 % = ………. m2

- Phần diện tích tính 50 % = ………… m2

Thành tiền:              

- Phần diện tích tính 100%  = … … m2 x .........................đ/m2 = ……………….

- Phần diện tích tính 50% = … … m2 x .......................... đ/m2 =  ………………

- Tổng thành tiền  = ………………..

- Giá trị nhận thầu = ………………….

 (Bằng chữ: ……………………………………………….)

- Mọi phát sinh về khối lượng công việc làm vượt giá trị ban đầu phải có sự bàn bạc thống nhất giữa hai Bên A, Bên B. Nếu được Bên A chấp thuận mới có giá trị thanh toán.

ĐIỀU 7: THANH TOÁN HỢP ĐỒNG :

* Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng và bên B tập kết nhân sự, dụng cụ, thiết bị (Bao gồm: làm lán trại,…) thì bên A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ……………………đồng.

* Đợt 2: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông móng, cổ cột, đà kiềng, san nền đá mi thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………. đồng.

* Đợt 3: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, xây tường bao, xây tường ngăn phòng phần thân nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………… đồng.

* Đợt 4: Sau khi bên B thi công xong phần: bê tông cột, bê tông dầm giằng, bê tông sàn bồn nước, diềm mái, xây tường phần mái nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng 15% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………. đồng.

* Đợt 5: Sau khi bên B thi công xong phần: khung mái lợp ngói thép mạ kẽm, lợp mái ngói, tô tường bên trong và bên ngoài nhà thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………………………đồng.

* Đợt 6: Sau khi bên B thi công xong cơ bản phần: ốp lát gạch các loại, trần thạch cao, sơn nước tường thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ………………………… đồng.

* Đợt 7: Sau khi bên B thi công xong phần: gia công và lắp đặt cửa các loại, thiết bị điện, thiết bị nước, lát đá granite bậc cấp thì A sẽ tạm ứng cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là ……………………… đồng.

* Đợt 8: Sau khi bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ công trình và có biên bản nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng thì bên A thanh toán cho bên B bằng …% giá trị hợp đồng, tương ứng số tiền là …………………đồng.

Chi phí phát sinh sẽ cộng dồn khi quá … đồng sẽ thanh toán một lần

ĐIỀU 8: TẠM DỪNG, HUỶ BỎ HỢP ĐỒNG

1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

- Do lỗi của Bên giao thầu hoặc Bên nhận thầu gây ra.

- Các trường hợp bất khả kháng.

- Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng đã ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

2. Huỷ bỏ hợp đồng:

a. Một bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện huỷ bỏ mà các bên đã thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

b. Bên huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc huỷ bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên huỷ bỏ hợp đồng phải bồi thường.

c. Khi hợp đồng bị huỷ bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị huỷ bỏ và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.

ĐIỀU 9: ĐIỀU CHỈNH HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, khi có sự thay đổi các nội dung trong hợp đồng hai bên sẽ thương thảo, thống nhất điều chỉnh giá hợp đồng.

ĐIỀU 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:

- Cung ứng đầy đủ và kịp thời vật tư cho bên B

- Cung cấp và chịu trách nhiệm về bản thiết kế công trình.

- Yêu cầu bên B xử lý kịp thời và triệt để về lỗi quy trình và lỗi kỹ thuật trong quá trình thi công (nếu có).

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:

- Làm theo đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động.

- Đảm bảo mỹ thuật, chất lượng xây dựng và sửa chữa theo yêu cầu của bên A.

- Bàn giao công trình đúng thời hạn theo hợp đồng (……. ngày).

- Báo cáo nhân công thi công trong ngày cho bên A (có quyền thay đổi nhân công).

- Trả lại mặt bằng (bàn, ghế, tranh ảnh…) về đúng như hiện trạng ban đầu sau khi thi công xong.

- Đảm bảo trật tự và vệ sinh sạch sẽ khu vực thi công

Cam kết luôn bố trí thường trực 01 đội trưởng thi công và 01 giám sát kỹ thuật để quản lý công trình, cụ thể:

+ 01 đội trưởng thi công: thường xuyên có mặt tại công trình, chịu trách nhiệm trực tiếp điều hành mọi hoạt động liên quan đến việc thi công xây dựng công trình.

+ 01 giám sát kỹ thuật: thường xuyên có mặt tại công trường, có nhiệm vụ làm việc với chủ nhà các vấn đề liên quan đến kỷ thuật, giám sát, lường trước, phát hiện, ngăn chặn kịp thời các sai sót về kỹ thuật – cung ứng vật tư – an toàn lao động tại công trình, giám sát hoạt động của đội trưởng thi công.

+ Bố trí 01 cán bộ vật tư nhằm quản lý tốt nhất về việc cung ứng vật tư cho công trường, cũng như tư vấn cho chủ đầu tư trong việc lựa chọn vật tư hoàn thiện.

+ Bố trí 01 cán bộ phòng thiết kế để tư vấn cho chủ nhà những thắc mắc liên quan đến kỹ thuật, thẩm mỹ trong công đoạn lựa chọn vật liệu hoàn thiện.

ĐIỀU 12: TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CÁC SAI SÓT

- Bên A có trách nhiệm kiểm tra các sản phẩm hoàn thành, nếu có phát hiện những thiếu sót phải thông báo và yêu cầu Bên B phải khắc phục kịp thời.

- Bên B có trách nhiệm khắc phục những thiếu sót do bên giao nhận thầu phát hiện và yêu cầu.

ĐIỀU 13: RỦI RO VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có rủi ro nào xảy ra thì hai bên phải có trách nhiệm cùng phối hợp xử lý.

ĐIỀU 14: BẤT KHẢ KHÁNG

- Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ lụt, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh…và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

- Thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng mình.

ĐIỀU 15: THƯỞNG PHẠT HỢP ĐỒNG

- Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 1 tuần do lỗi của Bên A (như công trình thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định quản lý xây dựng của nhà nước, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, mặt bằng thi công…) thì Bên A phải bồi thường thiệt hại về các khoản chi phí mà Bên B đã bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công.

- Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 30 ngày do những lỗi nói trên của Bên A, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên A phải nghiệm thu, thanh toán cho Bên B toàn bộ khối lượng đã thi công, dựa trên cơ sở của hồ sơ nghiệm thu công việc xây dựng hoàn thành trước đó. Ngoài ra, Bên A còn phải thanh toán những thiệt hại về máy móc, thiết bị, lương công nhân… nằm chờ trên công trường do việc tạm dừng thi công gây ra.

- Trong trường hợp Bên B phải tạm dừng thi công quá 1 tuần do lỗi của các Bên A-B (như thiếu vật liệu, nhân công, thiếu các thủ tục pháp lý theo quy định đối với bên thi công…) thì 2 Bên phải bồi thường thiệt hại về các khoản chi phí mà một trong hai Bên phải bỏ ra trong thời gian tạm ngừng thi công. Trong trường hợp phải tạm dừng thi công quá ... ngày do những lỗi nói trên của 2 Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Phải nghiệm thu thanh toán toàn bộ khối lượng đã thi công

ĐIỀU 16: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

- Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.

- Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua … giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 17: THANH LÝ HỢP ĐỒNG

- Ngay sau khi có quyết định phê duyệt quyết toán hai bên tiến hành thanh lý và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng cũng như mọi nghĩa vụ liên quan khác.

- Việc thanh lý hợp đồng phải thực hiện xong trong thời hạn … ngày kể từ ngày hai bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.

ĐIỀU 18: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên làm xong thủ tục quyết toán và nghiệm thu thanh lý hợp đồng. 

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

-   Hợp đồng này được đảm bảo bằng pháp luật Việt Nam. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã được ký kết, không bên nào được phép đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thông báo cho bên còn lại trong vòng … ngày. Nếu bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng sẽ phải bồi thường toàn bộ giá trị hợp đồng và các chi phí phát sinh khác (nếu có).

- Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, trở ngại thì hai bên sẽ thông báo cho nhau để cùng bàn bạc giải quyết. Trường hợp xảy ra tranh chấp trong giới hạn hợp đồng này mà hai bên không tự giải quyết được thì sẽ chuyển đến Toà án kinh tế giải quyết, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng buộc hai bên phải thi hành.

- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Tải mẫu hợp đồng xây dựng phần thô tại đây

Xem thêm: Báo giá xây dựng phần thô

3. Lưu ý những nội dung quan trọng trong hợp đồng xây dựng phần thô

Lưu ý khi ký kết hợp đồng xây dựng phần thô

Trong hợp đồng xây dựng phần thô, nhà thầu có trách nhiệm cung cấp toàn bộ vật tư và nhân công.

Nhà thầu phải hoàn thiện phần thô theo thiết kế của chủ đầu tư. Diện tích sàn và đơn giá tính theo mét sàn cũng được ghi rõ trong hợp đồng.

Các trách nhiệm cơ bản của nhà thầu bao gồm cung cấp vật tư, thi công các công việc xây thô như đào, đổ móng, xây vách ngăn và hỗ trợ lắp đặt các hệ thống như ống nước, điện.

Hợp đồng xây dựng phần thô cần ghi rõ các phương án giải quyết tình huống phát sinh để tránh tranh chấp. Có thể xảy ra các trường hợp bổ sung diện tích sân, mái che hoặc sai sót trong vẽ thiết kế.

Hợp đồng cũng nên đính kèm đơn giá nguyên vật liệu cụ thể và quy định rõ tiến độ thanh toán phù hợp với tiến độ xây dựng.

Tóm lại, hợp đồng xây dựng phần thô là một bản ghi chép chi tiết về trách nhiệm và nghĩa vụ của nhà thầu trong việc thực hiện phần thô của công trình, đảm bảo tính minh bạch và tránh xung đột trong quá trình xây dựng.

4. Hướng dẫn cách viết hợp đồng xây dựng phần thô

Hướng dẫn cách viết hợp đồng xây dựng phần thô

Khi soạn thảo hợp đồng xây dựng phần thô, người soạn thảo cần kê khai thông tin của bên thuê và bên nhận thi công, bao gồm họ tên, công ty, địa chỉ, số điện thoại,...

Trong hợp đồng, cần xác định rõ phạm vi công việc mà nhà thầu sẽ thực hiện.

Bao gồm các công việc như:

  • Đào móng, chở đất đi đổ
  • Lắp đặt cốt thép
  • Đổ bê tông
  • Làm cầu thang
  • Xây tường
  • Chèn cửa
  • Bể phốt hoàn thiện
  • Trát áo trong, ngoài
  • Đắp phào chỉ
  • Trang trí ban công
  • Ốp tường nhà tắm, nhà bếp
  •  Lát sàn trong phần xây dựng công trình.

Ngoài ra, cần quy định rõ trách nhiệm vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Đảm bảo việc hỗ trợ và kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.

Mục tiêu là để tránh việc xảy ra các mục công việc không hiểu rõ hoặc không đồng ý, đồng thời định rõ các chi phí phát sinh ngoài phạm vi công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng.

Điểm quan trọng nhất trong hợp đồng là tiến độ thanh toán.

Thông thường, tiến độ thanh toán luôn ít hơn khối lượng thực tế nhà thầu đã làm để đảm bảo nhà thầu không bỏ giữa chừng.

Việc thanh toán cần đảm bảo tiến độ hoàn thành công trình. Vì vậy, tiến độ thanh toán nên dựa trên mốc hoàn thành công việc cụ thể như đổ xong các sàn bê tông.

Điều này giúp thúc đẩy tiến độ xây nhà và đảm bảo sự ưu tiên cho công trình của bạn.

5. Các mẫu hợp đồng liên quan khác

Các mẫu hợp đồng xây dựng thông dụng nhất

Các mẫu hợp đồng lien quan khác mà bạn cần biết:

5.1 Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở dân sự

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở dân sự là một loại hợp đồng được sử dụng khi người dân muốn xây dựng nhà ở hoặc công trình dân sự khác.  

Hợp đồng được ký kết với nhà thầu (đơn vị thực hiện công trình) để quy định các điều khoản, điều kiện, quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình xây dựng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh Phúc

-----------***----------

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

 

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20.......

Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên A)

Ông/bà: ………………………………………………………………………………

Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..

Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………

Điện thoại: ………………………………..…………………………………………

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………

Địa chỉ: số nhà ...........................................................................................

Điện thoại: ……………………………………………………………………...…

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………

Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ………  với các điều khoản như sau:

 

Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng

1. Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

+ Sàn chính: 640.000 đồng/m2

+ Sàn phụ: 640.000 đồng/m2 x 50%

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;

Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.

2. Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:

-Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;

- Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;

- Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;

3. Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.

4. Tiến độ thi công.:

- Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

- Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng

5. Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện 640.000 đ/m2

 

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A:

- Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;

- Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;

- Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

- Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của Bên B

- Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B );

- Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;

- Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

- Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

- Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

- Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;

- Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

- Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;

- Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

- Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

- Số tiền bảo hành công trình là ......% tổng giá trị thanh toán.

 

Điều 3: Thanh toán

- Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

 

Điều 4: Cam kết

- Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;

- Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;

- Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Tải mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở dân sự tại đây

 

5.2 Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói 2023

Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói 2023 thường được cập nhật và điều chỉnh theo quy định pháp luật và yêu cầu cụ thể của từng quốc gia hoặc khu vực.

Tuy nhiên, bạn có thể tìm kiếm mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói 2023 qua bài viết này.

Lưu ý rằng hợp đồng xây dựng cần phải rất chi tiết và chính xác để đảm bảo đủ điều khoản bảo vệ cả hai bên trong quá trình xây dựng nhà.

Bạn nên liên hệ với các chuyên gia xây dựng, luật sư hoặc cơ quan liên quan để nhận được thông tin mới nhất về mẫu hợp đồng phù hợp với yêu cầu của bạn.

Tải mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói tại đây

 

5.3 Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở 2023

Dưới đây là một mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở 2023 cơ bản.

Lưu ý rằng đây chỉ là một mẫu thông thường và hợp đồng thực tế có thể có các điều khoản cụ thể phụ thuộc vào tình huống cụ thể và yêu cầu của mỗi bên.

Tải mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở 2023 tại đây

 

5.4 Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở gia đình

Dưới đây là một số mẫu hợp đồng liên quan đến xây dựng nhà ở và công việc xây dựng mà bạn có thể tham khảo ngay.

Tải mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở tại đây

 

5.5 Hợp đồng xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện

Hợp đồng xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện là một loại hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng, được sử dụng khi thực hiện một dự án xây dựng.

Hợp đồng này chia công việc thành hai phần chính: phần thô và phần hoàn thiện (hoặc nhân công).

Tải mẫu hợp đồng xây dựng phần thô và nhân công hoàn thiện tại đây

 

5.6 Hợp đồng khoán xây dựng

Mẫu hợp đồng khoán xây dựng

Hiện nay, hợp đồng giao khoán công việc xây dựng được chia thành hai loại:

Hợp đồng giao khoán việc toàn bộ
  • Hợp đồng này bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến việc hoàn thành công việc xây dựng, bao gồm cả chi phí vật chất và chi phí lao động
  • Bên giao khoán trao cho bên nhận khoán một khoản tiền bao gồm chi phí vật chất, tiền công lao động và lợi nhuận từ việc thực hiện công việc xây dựng.
Hợp đồng giao khoán việc từng phần
  • Trong hợp đồng này, bên nhận khoán phải tự chịu trách nhiệm về việc cung cấp công cụ, phương tiện lao động để hoàn thành công việc xây dựng
  • Bên giao khoán sẽ thanh toán một khoản tiền cho bên nhận khoán bao gồm tiền khấu hao công cụ, phương tiện lao động và tiền công lao động.

Nội dung chính của hợp đồng giao khoán công việc xây dựng bao gồm các yếu tố cơ bản như:

  • Đối tượng của hợp đồng.
  • Số lượng, chất lượng công việc.
  • Giá cả và phương thức thanh toán.
  • Thời hạn, địa điểm và phương thức thực hiện hợp đồng.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Trách nhiệm nếu vi phạm hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Các nội dung này phải tuân thủ quy định tại Thông tư 09/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình.

Tải mẫu hợp đồng khoán xây dựng tại đây

 

5.7 Hợp đồng xây dựng phần nhân công

Hợp đồng xây dựng phần nhân công

Hợp đồng xây dựng phần nhân công là một loại hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng, trong đó bên giao khoán (chủ đầu tư hoặc nhà thầu chính) thuê bên nhận khoán (nhà thầu nhân công) để thực hiện một phần công việc xây dựng trong dự án.

Trong hợp đồng này, bên nhận khoán chịu trách nhiệm cung cấp nhân công, lao động và kỹ thuật cho việc thực hiện các công việc xây dựng cụ thể như công xây dựng cơ bản, hoàn thiện, lắp đặt, và các công việc khác liên quan đến xây dựng dự án. Hãy tham khảo kĩ hơn dưới đây.

Tải mẫu hợp đồng xây dựng phần nhân công tại đây

 

6. KẾT LUẬN

Sau khi đọc bài viết, bạn có thể hiểu thêm về hợp đồng xây dựng phần thô. Bài viết không chỉ cung cấp thông tin về loại hợp đồng này mà còn đưa ra mẫu hợp đồng xây dựng phần thô để tham khảo.

Nếu bạn còn thắc mắc hoặc muốn biết thêm thông tin, hãy liên hệ với công ty của chúng tôi. Chúng tôi sẽ sẵn lòng giải đáp mọi câu hỏi và hỗ trợ bạn trong quá trình xây dựng dự án của mình.

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Mục Luc
Nội dung bài viếtx
popup

Số lượng:

Tổng tiền: