Quy định về số tầng, chiều cao cấp phép xây dựng nhà ở mới nhất 2023

quy định chiều cao tầng nhà

Bạn đang muốn xây nhà 7 tầng để tận hưởng không gian sống nhưng đang thắc mắc về điều kiện xây nhà 7 tầng. Vậy:

  • Liệu điều kiện xây dựng nhà 7 tầng có phức tạp và nghiêm ngặt hay không?
  • Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định xây nhà cao tầng?
  • Có những quy định và tiêu chuẩn cụ thể nào liên quan đến xây dựng nhà 7 tầng?
  • Tại sao quy định chiều cao tầng nhà lại thu hút sự quan tâm của nhiều người?

Trong hành trình tìm hiểu này, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào khám phá điều kiện xây nhà 7 tầng Hãy sẵn sàng cho những thông tin đầy thú vị về xây dựng nhà cao tầng.

1. Căn cứ pháp lý điều kiện xây nhà 7 tầng

  • Luật Xây dựng 2014

2. Cách xác định số tầng nhà cao tầng

Theo quy định của Thông tư 06/2021/TT-BXD, cách xác định chiều cao tầng nhà như sau:

  • Số tầng bao gồm:
    • Các tầng trên mặt đất và tầng bán/nửa hầm
    • Không tính tầng áp mái.
  • Tầng tum chỉ dùng để che chắn cầu thang và thiết bị kỹ thuật
    • Nếu diện tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái
    • Thì không tính vào số tầng.
  • Đối với công trình có cao độ mặt đất khác nhau, số tầng tính từ cao độ thấp nhất theo quy hoạch.
  • Tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình, trừ khi có các quy định đặc biệt về diện tích và mục đích sử dụng.

Những quy định này giúp xác định số tầng của công trình nhà theo quy hoạch và quy định pháp luật.

3. Quy định về số tầng cấp phép xây dựng

Quy định chiều cao xây dựng nhà ở được quy định tại Mục 5 tiêu mục 5.5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9411: 2012: Dưới đây là các yêu cầu, quy định chiều cao tầng nhà theo quy định:

Diện tích lô đất: 30m2 - < 40m2 Mặt tiền: >3m Khoảng lùi: >5m Số tầng + Tum: 4 tầng + 1 tum Tổng chiều cao: ≤ 16m
Diện tích lô đất: 40m2 - 50m2 Mặt tiền: 3m - < 8m Khoảng lùi: > 5m Số tầng + Tum: 5 tầng + 1 tum Tổng chiều cao: ≤ 20m
Diện tích lô đất: 40m2 - 50m2 Mặt tiền: 3m - < 8m Khoảng lùi: > 5m Số tầng + Tum: 4 tầng + 1 tum Tổng chiều cao: ≤ 24m

  Đây là một số quy định về chiều cao tầng nhà và số tầng cho nhà ở liên kế. Tuy nhiên, nên tham khảo quy định cụ thể của địa phương để biết thông tin chi tiết và chính xác hơn.

4. Quy định về số tầng cấp phép xây dựng nhà ở như thế nào?

Số tầng của một ngôi nhà cao tầng được xây dựng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Việc nhà cao tầng được xây mấy tầng sẽ được cụ thể như sau:

4.1 Quy định chiều cao nhà ở trong hẻm nhỏ hơn 3,5m

Dưới đây là quy định về số tầng và chiều cao xây dựng nhà cao tầng ở với vị trí có hẻm nhỏ hơn 3,5m:

  • Số tầng: Bạn được phép xây dựng tối đa là 3 tầng cho căn nhà của mình.
  • Chiều cao tổng: Tổng chiều cao của căn nhà không được vượt quá 13,6m.
  • Tầng trệt: Chiều cao của tầng trệt không được xây cao hơn 3,8m.

Đây là những quy định cụ thể áp dụng cho vị trí xây nhà có hẻm nhỏ hơn 3,5m Việc tuân thủ các quy định xây dựng nhà cao tầng này giúp đảm bảo sự an toàn, hợp lý và thẩm mỹ trong quá trình xây dựng căn nhà.

4.2 Quy định về chiều cao nhà ở trong đường lộ giới từ 3,5m đến 7m nhà được xây mấy tầng

Dưới đây là quy định về số tầng và vị trí xây dựng nhà ở cao tầng với độ rộng lộ giới từ 3,5m đến dưới 7m:

  1. Trường hợp không có các yếu tố tăng tầng cao:
    • Số tầng: Bạn được phép xây dựng nhà cao tầng với quy mô 3 tầng.
  2. Trường hợp có khoảng lùi và vị trí xây dựng thuộc vị trí trung tâm:
    • Số tầng: Bạn được phép xây dựng tối đa 4 tầng cho căn nhà của mình.

Các quy định chiều cao nhà áp dụng cho các trường hợp với độ rộng lộ giới từ 3,5m đến dưới 7m.  Tuy nhiên, nếu có các yếu tố tăng tầng cao, cần tuân thủ quy định cụ thể từ các cơ quan chức năng để đảm bảo tuân thủ quy hoạch và quy định của khu vực.

4.3 Quy định về chiều cao nhà ở trong đường lộ giới rộng từ 7m đến dưới 12m

  1. Khi không có yếu tố tăng tầng cao:
    • Số tầng: Bạn được phép xây dựng tối đa 4 tầng.
  2. Khi nhà xây dựng thuộc trung tâm quận/huyện hoặc trung tâm thành phố, hoặc xây dựng trên các lô đất lớn:
    • Số tầng: Bạn được phép xây dựng tối đa 5 tầng.
  3. Trường hợp nhà được xây dựng có ít nhất một trong hai yếu tố tăng tầng cao, bao gồm nhà ở trung tâm thành phố, trung tâm quận/huyện hoặc xây dựng trên lô đất có diện tích lớn hơn:
    • Số tầng: Bạn được phép xây dựng tối đa 6 tầng.

4.4 Quy định điều kiện xây nhà 7 tầng trong đường lộ giới rộng từ 12m đến dưới 20m

Dưới đây là quy định, điều kiện xây nhà 7 tầng,... và vị trí xây dựng nhà ở dựa trên yếu tố tăng tầng cao và vị trí xây dựng:

  1. Khi không có yếu tố tăng tầng cao:
    • Số tầng: Tối đa 4 tầng.
  2. Nếu vị trí xây dựng nhà thuộc trung tâm thành phố, trung tâm quận/huyện hoặc xây dựng trên lô đất lớn:
    • Số tầng: Tối đa 5 tầng.
  3. Khi thỏa mãn ít nhất 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao, bao gồm:
    • Nhà xây dựng ở trung tâm thành phố.
    • Nhà xây dựng ở trung tâm quận/huyện.
    • Xây dựng trên lô đất có diện tích lớn.
    • Số tầng: Tối đa 6 tầng.
  4. Khi thỏa mãn cả 3 yếu tố tăng tầng cao:
    • Nhà xây dựng ở trung tâm thành phố.
    • Nhà xây dựng ở trung tâm quận/huyện.
    • Xây dựng trên lô đất có diện tích lớn.
    • Số tầng: Tối đa 7 tầng.

4.5 Với điều kiện xây nhà 7 đường có lộ giới rộng 20m đến dưới 25m thì nhà được xây mấy tầng?

  • Số tầng cao nhất là 5:
      • Đối với các trường hợp không có các yếu tố tăng tầng cao.
  • Quy mô tối đa là 6 tầng:
      • Khi nhà được xây ở trung tâm quận, trung tâm thành phố hoặc xây trên lô đất lớn.
  • Gia chủ được phép xây nhà cao tầng tối đa 7 tầng:
      • Khi thỏa mãn 2 trong 3 yếu tố tăng tầng là: Nhà thuộc quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận hoặc xây trên mảnh đất có diện tích lớn.
  • Được phép xây dựng tối đa 8 tầng:
    • Đối với các trường hợp nhà 7-8 tầng có khoảng lùi và thỏa mãn cả 3 yếu tố là: Thuộc khu vực quận trung tâm của thành phố, ở trung tâm cấp quận hoặc được xây dựng trên lô đất lớn.

4.6 Số tầng quy định đối với đường lộ giới lớn hơn 25m

  • Tối đa 5 tầng:

Khi có yếu tố tăng tầng cao.

  • Tối đa 6 tầng:

Đất nằm trong quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận hoặc xây dựng trên lô đất lớn.

  • Tối đa 7 tầng (6-7 tầng có khoảng lùi):

Đạt 2 trong 3 điều kiện sau: Đất thuộc khu vực quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận, hoặc lô đất xây dựng có diện tích lớn.

  • Tối đa 8 tầng (7-8 tầng có khoảng lùi):

Đáp ứng đầy đủ 3 yếu tố sau: Đất xây dựng thuộc khu vực: Quận trung tâm thành phố, trung tâm cấp quận. Và lô đất dùng để xây là có diện tích lớn.

5. Điều kiện xây nhà 7 tầng, cao tầng đối với nhà có nhiều mặt tiền

Căn cứ pháp lý: Điều 7 - Phụ lục 18. Trường hợp lô đất tiếp giáp hai mặt trước, sau với hai đường có quy định khác nhau về tầng cao, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc sẽ được xác định như sau:

  • Đường phía trước (đường lớn):
  • Nếu lô đất có chiều rộng tối thiểu 3,0m quay về phía đường lớn, thì các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc sẽ áp dụng theo quy định đối với đường lớn.
  • Đường phía sau (đường nhỏ):
  • Đối với đường phía sau, có thể có quy định khác nhau về tầng cao. 
  • Tùy theo quy hoạch và quy định địa phương, các chỉ tiêu tầng cao cho đường nhỏ có thể được quy định riêng biệt. 
  • Việc xác định tầng cao cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy hoạch kiến trúc và quy định của địa phương.

6. Xây nhà quá số tầng cho phép bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ pháp lý: Khoản 4 Điều 12 Luật Xây dựng 2014 quy định: “Xây dựng công trình không đúng quy hoạch xây dựng, trừ trường hợp có giấy phép xây dựng có thời hạn; vi phạm chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; xây dựng công trình không đúng với giấy phép xây dựng được cấp” Vậy, một trong các hành vi bị nghiêm cấm là:

  • Xây nhà cao tầng quá số tầng cho phép
  • Không đúng thiết kế xây dựng
  • Không đáp ứng điều kiện về số tầng được phép xây dựng 

Theo đó, căn cứ Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, hành vi xây nhà, sửa nhà sai nội dung giấy phép được cấp sẽ bị phạt như sau: Trường hợp 1: Quy định về xây dựng nhà ở với trường hợp sửa chữa, cải tạo, di dời công trình(khoản 4)

  • Nhà ở riêng lẻ: 15 - 20 triệu đồng
  • Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: 20 - 30 triệu đồng

  Trường hợp 2: Xây dựng nhà cao tầng với trường hợp xây nhà mới (khoản 6)

  • Nhà ở riêng lẻ: 30 - 40 triệu đồng
  • Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: 50 - 70 triệu đồng

  Trường hợp 3: Đã bị lập biên bản vi phạm hành chính trước khi ban hành quyết định xử phạt dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm (khoản 12)

  • Nhà ở riêng lẻ: 100 - 120 triệu đồng
  • Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: 120 - 140 triệu đồng

  Trường hợp 4: Tái phạm nhưng không đến mức phải chịu trách nhiệm hình sự (khoản 13)

  • Nhà ở riêng lẻ: 120 - 140 triệu đồng
  • Nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác: 140 - 160 triệu đồng

7. Tìm hiểu điều kiện xây nhà 7 tầng có những câu hỏi thường gặp nào?

7.1 Nhà xây thêm tầng có phải xin giấy phép xây dựng không?

Cơ sở pháp lý: Khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020

  • Đối với nhà ở riêng lẻ khi xây dựng mới, cần có giấy phép xây dựng trước khi khởi công.
  • Việc xây thêm tầng cho công trình đã được xây dựng cũng yêu cầu xin cấp giấy phép xây dựng trước khi thực hiện.
  • Yêu cầu này nhằm đảm bảo an toàn kết cấu và chịu lực của công trình.
  • Quy định này cũng đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật về xây dựng.

7.2 Xây bao nhiêu tầng thì được xem là nhà chung cư?

Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 

  • Nhà chung cư là loại nhà có từ 2 tầng trở lên, bao gồm:
    • Nhiều căn hộ
    • Có các tiện ích chung như:
      • Lối đi
      • Cầu thang chung
  • Nhà chung cư được chia thành:
    • Phần sở hữu riêng
    • Phần sở hữu chung
    • Sử dụng chung các hạ tầng công trình.
  • Nhà chung cư có mục đích sử dụng chủ yếu là để ở.
  • Nhưng cũng có thể xây dựng với mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
  • Xây dựng nhà có từ 2 tầng trở lên và đáp ứng các tiêu chí trên được coi là xây dựng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.

 

7.3 Xây thêm tầng không có giấy phép bị phạt thế nào?

Cơ sở pháp lý: Khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP

  • Xây dựng nhà cao tầng ở riêng lẻ không có giấy phép: Phạt tiền 60 - 80 triệu đồng.
  • Xây dựng nhà cao tầng ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình khác không có giấy phép: Phạt tiền 80 - 100 triệu đồng.

7.4 Có được xây dựng ban công nhô ra ngõ đi chung?

  • Với chiều rộng ngõ đi chung là 2,5m, không được xây ban công nhô ra quá chỉ giới xây dựng.
  • Nhà trong hẻm có quy mô xây dựng tối đa 4 tầng (bao gồm cả tầng lửng), không có tầng hầm. 
  • Có thể có mái tum cao không quá 2,4m. Tổng chiều cao công trình không quá 15m.

Lời kết

Quy định và điều kiện xây dựng nhà 7 tầng là một chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều người.  Việc tìm hiểu về điều kiện xây dựng nhà 7 tầng không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về quy định pháp lý. Hy vọng rằng hành trình khám phá này đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích và đáng ngạc nhiên về điều kiện xây dựng nhà 7 tầng

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Mục Luc
Nội dung bài viếtx
popup

Số lượng:

Tổng tiền: