Hồ sơ hoàn công là một trong những thủ tục quan trọng sau khi kết thúc dự án.
VẬY:
- Hồ sơ hoàn công là gì?
- Hồ sơ hoàn công gồm những gì?
- Mẫu hồ sơ hoàn công mới nhất 2023?
- Nộp hồ sơ hoàn công ở đâu?
Những thắc mắc trên sẽ được Khải Minh giải đáp ngay sau đây. ĐỪNG BỎ LỠ!
1. Hồ sơ hoàn công là gì?
Những kiến thức về hoàn công xây dựng nhà ở 2023 mà bạn PHẢI NẮM BẮT
Theo Thông tư hướng dẫn làm hồ sơ hoàn công. Hồ sơ hoàn công bao gồm: Hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng.
Hồ sơ hoàn công bao gồm tất cả những tài liệu, lý lịch của công trình xây dựng được lưu lại. Cụ thể:
- Phê duyệt dự án,
- Phê duyệt đầu tư,
- Thiết kế công trình,
- Khảo sát xây dựng,
- Dự toán chi phí,
- Thi công công trình
- Và một số tài liệu liên quan đến dự án (nếu có).
Hồ sơ hoàn công nhà ở riêng lẻ thể hiện đầy đủ những sửa đổi, thay đổi về thực trạng công trình, đất sau khi tiến hành thi công.
Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng là gì? Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng là điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, tài sản gắn với đất.
2. Vai trò của hồ sơ hoàn công nhà ở riêng lẻ
Hồ sơ hoàn công để làm gì? Hồ sơ hoàn công có vai trò quan trọng như sau:
- Cơ sở cho việc nghiệm thu giai đoạn, nghiệm thu hạng mục công trình và công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
- Cơ sở để thanh toán, quyết toán và phục vụ cho việc kiểm toán;
- Cơ sở để thiết kế phương án bảo vệ công trình;
- Giúp cho các cơ quan quản lý trực tiếp công trình nắm được:
- Đầy đủ cấu tạo cụ thể,
- Thực trạng ban đầu của công trình nhằm khai thác,
- Sử dụng đúng với khả năng thực tế của công trình,
- Và có biện pháp sửa chữa phù hợp,
- Đảm bảo tuổi thọ công trình được lâu dài;.
- Giúp các cơ quan nghiên cứu cũng như cơ quan thanh tra khi cần thiết tìm lại các số liệu có liên quan đến công trình;
- Là hồ sơ hiện trạng phục vụ cho việc thiết kế, cải tạo, mở rộng và nâng cấp công trình.
Hoàn công còn có vai trò đặc biệt khác là:
- Điều kiện để được cấp đổi lại sổ hồng trong đó thể hiện những thay đổi về hiện trạng nhà đất sau khi thi công.
- Đối với nhà riêng thì sau khi xây dựng xong phải hoàn thiện thủ tục này trước khi làm thủ tục xin cấp sổ.
- Thực tế nếu không hoàn công thì ngôi nhà vẫn có sổ hồng.
Sự khác nhau về hình thức cũng như giá trị đối với sổ hồng hoàn công và chưa hoàn công.
Loại sổ |
Về hình thức |
Về giá trị |
Sổ hồng chưa hoàn công |
- Chỉ thể hiện ranh giới,
- Diện tích đất,
- Vị trí thổ cư( nếu có)
|
- Pháp luật chỉ công nhận quyền sở hữu đất.
- Ngôi nhà trên mảnh đất đó không có giá trị pháp luật.
|
Sổ hồng đã hoàn công |
- Thể hiện mặt bằng từng tầng
|
Đây là giấy tờ khẳng định:
- Quyền sử dụng đất,
- Và quyền sở hữu nhà trên đất đó.
|
3. Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng gồm những gì? Các bước lập hồ sơ hoàn công gồm những gì?
Theo thông tư hướng dẫn làm hồ sơ hoàn công
3.1 Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng gồm những gì?
Bộ hồ sơ hoàn công đầy đủ bao gồm các giấy tờ sau:
1 |
Giấy phép xây dựng |
2 |
Hợp đồng xây dựng của chủ nhà ký với: Nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi công, giám sát thi công xây dựng |
3 |
Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng |
4 |
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng |
5 |
Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công xây dựng |
6 |
Bản vẽ hoàn công |
7 |
Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định |
8 |
Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các: tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về an toàn phòng cháy, chữa cháy, an toàn vận hành thang máy |
Sau đây là 4 bước cơ bản trong:
- Thủ tục hoàn công nhà ở 2017,
- Thủ tục hoàn công nhà riêng lẻ,
- Thủ tục hoàn công công trình xây dựng,
- Thủ tục hoàn công nhà ở tư nhân.
3.2 Các bước lập hồ sơ hoàn công công trình xây dựng
Bước 1: Xác định điều kiện hoàn công |
Hoàn công công trình là bước BẮT BUỘC trong quy trình xây dựng thi công.
- Các loại công trình (không kể lớn, nhỏ) thuộc trường hợp xin phép xây dựng.
- Nếu công trình của bạn không thuộc diện bắt buộc xin cấp phép xây dựng trước khi thi công
- Thì không cần phải làm thủ tục hoàn công.
|
Bước 2: Xác định hiện trạng công trình |
Sau khi hoàn thành công trình:
- Tiến hành dọn dẹp
- Và chuẩn bị tài liệu nghiệm thu,
- Lập bản vẽ hoàn công.
|
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ |
Các bước lập hồ sơ hoàn công công trình xây dựng:
- Chuẩn bị đầy đủ 8 loại giấy tờ đã nêu rõ ở trên.
- Bắt buộc phải có bộ hồ sơ hoàn công theo thông tư mới nhất.
|
Bước 4: Nộp hồ sơ hoàn công |
Bạn sẽ nộp hồ sơ hoàn công cho đơn vị có thẩm quyền phù hợp với công trình thi công. |
3.3 Nộp hồ sơ hoàn công ở đâu?
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xây dựng hoàn công, thì nộp hồ sơ hoàn công ở đâu?
Sở Xây dựng |
Công trình cấp đặc biệt,
Cấp 1 như:
- Công trình tôn giáo,
- Di tích lịch sử,
- Tượng đài,
- Công trình du lịch.
|
UBND Quận/Huyện/Xã |
Công trình: Nhà ở, Tư nhân. |
Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng khu đô thị mới |
- Công trình xây mới,
- Cải tạo,
- Khu công nghiệp
|
Đây là những kinh nghiệm làm hồ sơ hoàn công nhanh chóng mà Khải Minh đúc kết được. Hy vọng sẽ giúp bạn xin được hồ sơ hoàn công một cách thuận lợi.
4. Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình bao gồm File hồ sơ hoàn công công trình xây dựng như sau:
4.1 Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng
1 |
- Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng
- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).
|
2 |
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình
- Và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
|
3 |
- Nhiệm vụ thiết kế,
- Các văn bản thẩm định,
- Tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan
- Trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng
- Thiết kế cơ sở.
|
4 |
- Phương án đền bù giải phóng mặt bằng
- Và xây dựng tái định cư.
|
5 |
Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về:
- Thỏa thuận quy hoạch,
- Thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng
- Hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào;
- Đánh giá tác động môi trường,
- Đảm bảo an toàn,
- Và các văn bản khác có liên quan.
|
6 |
- Quyết định giao đất,
- Cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền,
- Hoặc hợp đồng thuê đất,
- Đối với trường hợp không được cấp đất.
|
7 |
- Giấy phép xây dựng,
- Trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
|
8 |
Quyết định chỉ định thầu:
- Phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu,
- Và hợp đồng xây dựng giữa CĐT với các nhà thầu.
|
9 |
Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định. |
10 |
- Các hồ sơ xây dựng,
- Tài liệu khác có liên quan,
- Trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.
|
4.2 Hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình
Bộ hồ sơ hoàn công đầy đủ gồm:
1 |
Nhiệm vụ khảo sát phương án kỹ thuật khảo sát báo cáo khảo sát xây dựng công trình |
2 |
Văn bản thông báo chấp thuận cách làm hồ sơ nghiệm thu công trình xây dựng bao gồm kết quả khảo sát xây dựng. |
3 |
- Kết quả thẩm tra thẩm định thiết kế xây dựng
- Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình, chỉ dẫn kỹ thuật
|
4 |
Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình |
5 |
Các văn bản tài liệu hồ sơ xây dựng khác có liên quan:
- Đến giai đoạn khảo sát
- Thiết kế xây dựng công trình
|
4.3 Hồ sơ quản lý chất lượng công trình thi công xây dựng công trình
Mẫu hồ sơ hoàn công mới nhất gồm có hồ sơ quản lý chất lượng công trình:
1 |
Danh mục các thay đổi thiết kế, các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền. |
2 |
Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo) |
3 |
Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình. |
4 |
Các giấy tờ:
- Xuất xứ hàng hóa
- Nhãn mác hàng hóa
- Tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa
- Chứng nhận hợp quy
- Công bố hợp quy
- Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành
- Chứng nhận hợp chuẩn theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.
|
5 |
Các kết quả quan trắc đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công |
6 |
Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình trong quá trình thi công xây dựng |
7 |
Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng |
8 |
Hồ sơ quản lý chất lượng công trình của thiết bị lắp đặt vào công trình. |
9 |
Quy trình vận hành, khai thác công trình, quy trình bảo trì công trình |
10 |
Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
11 |
Hồ sơ thi công công trình xây dựng giải quyết sự cố công trình |
12 |
Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục sau khi đưa hạng mục công trình xây dựng vào sử dụng. |
13 |
Biên bản hoàn công nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hồ sơ thi công công trình xây dựng. |
14 |
Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này (nếu có). |
15 |
Các hồ sơ xây dựng, tài liệu có liên quan, trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu, theo quy định tại Điều 24 Nghị định này. |
16 |
Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan, trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng. |
Ghi chú: Khi gửi File hồ sơ hoàn công dự án đề nghị kiểm tra nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình. Theo quy định về hồ sơ hoàn công.
CĐT chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định về hồ sơ hoàn công tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục này.
5. Lưu ý cần nắm rõ khi tiến hành làm thủ tục hồ sơ hoàn công dự án
Khi làm bìa hồ sơ hoàn công cần lưu ý:
5.1 Thời gian làm thủ tục hoàn công nhà ở mất bao lâu?
Thời gian hoàn công công trình vẫn chưa có một mốc rõ ràng và cụ thể. Từ lúc nộp hồ sơ hoàn công công trình xây dựng, thẩm định hồ sơ, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế.
Cấp giấy chứng nhận mới mất khoảng 2 tháng. Chưa tính đến việc chuẩn bị hồ sơ theo quy định pháp luật, khác nhau trong việc giải quyết của từng địa phương.
5.2 Chi phí hoàn công
Chi phí hoàn công sẽ không cố định mà khác nhau tùy từng khu vực, quy mô xây dựng và diện tích nhà.
Diện tích |
Giá chi phí hoàn công |
Dưới 100m2 sàn |
15.000.000 VNĐ |
Từ 100m2 - dưới 200m2 |
18.000.000 VNĐ |
Từ 200m2 - dưới 300m2 |
25.000.000 VNĐ |
Từ 300m2 - dưới 400m2 |
29.000.000 VNĐ |
Từ 400m2 – 500m2 |
32.000.000 VNĐ |
Từ 500m2 trở lên |
LIÊN HỆ |
5.3 Phạt tiền đối với các công trình xây dựng sai
Như đã biết về hoàn công xây dựng là gì ở những phần trước. Nếu trong trường hợp hoàn công xây dựng sai giấy phép thì CĐT bị phạt tiền:
Đối với nhà ở tại nông thôn |
1.000.000 – 2.000.000 đồng |
Đối với trường hợp xây nhà ở riêng lẻ ở đô thị |
5.000.000 – 10.000.000 đồng |
Đối với các loại công trình khác thì tuỳ vào hình thức vi phạm sẽ có các mức phạt khác nhau |
Ngoài ra, CĐT còn bị buộc phải tự phá dỡ phần công trình xây dựng vi phạm giấy phép xây dựng, nếu không sẽ bị cưỡng chế phá dỡ.
5.4 Nhà xây dựng vượt quá phần diện đất ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sao không?
Đây là hành vi vi phạm nguyên tắc sử dụng đất đai được ghi nhận tại:
- Khoản 1 Điều 6 Luật Đất đai 2013
- Và vi phạm nghĩa vụ chung của người sử dụng đất tại khoản 1 Điều 170 Luật Đất đai 2013.
- Khoản 3 Điều 12 Luật Đất đai 2013
Do đó, việc xây nhà vượt quá diện tích Sổ đỏ có thể bị xử phạt theo quy định pháp luật.
5.5 Có bắt buộc làm hồ sơ hoàn công dự án hay không?
Không bắt buộc làm hồ sơ hoàn công. Nhưng:
- Nếu CĐT muốn xác nhận sở hữu tài sản trên đất,
- Hoặc muốn xin giấy phép sửa chữa, cải tạo về sau,
- Thì bắt buộc phải làm hồ sơ hoàn công dự án.
5.6 Nhà đã hoàn công có giá trị như thế nào?
Khi địa điểm xây nhà nằm trong quy hoạch của nhà nước thì:
- Nhà được cấp giấy chứng nhận hoàn công sẽ được đền bù phần đất và giá trị ngôi nhà,
- Trong khi nhà không làm bìa hồ sơ hoàn công sẽ không được đền bù.
Khi CĐT mua bán bất động sản hay thế chấp để vay vốn ngân hàng thì sẽ được định giá cao hơn vì tính pháp lý được đảm bảo.
5.7 Hoàn công có khó không?
Hoàn công không khó:
- Chủ yếu cần kinh nghiệm,
- Chỉ cần nộp bìa hồ sơ hoàn công đầy đủ là gia đình có thể hoàn công.
CĐT nên tìm đúng đơn vị thi công có năng lực:
- Đảm bảo thi công đúng quy định pháp luật,
- Chất lượng thi công và tiến độ thi công nhà.
5.9 Mua căn nhà được xây dựng trên đất nông nghiệp có rủi ro gì?
Việc xây nhà trên đất nông nghiệp là hành vi vi phạm pháp luật. Vì vậy việc bạn mua căn nhà trên đất nông nghiệp cũng không được pháp luật chấp nhận. Một số rủi ro bạn sẽ gặp phải khi mua nhà trên đất nông nghiệp như sau:
- Rủi ro về quy hoạch
- Rủi ro về giải tỏa
- Rủi ro về pháp lý
- Rủi ro về thanh khoản
- Rủi ro về giá cả
5.10 Mẫu hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai)
Khải Minh chia sẻ đến cho bạn mẫu hợp đồng số 3: Tải ngay TẠI ĐÂY
5.11 Giải đáp hành vi xây dựng vi phạm luật nhà ở?
Công trình không được vi phạm ranh giới:
- Không bộ phận nào của ngôi nhà kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất, được vượt quá ranh giới với lô đất bên cạnh;
- Không được xả nước mưa, nước thải các loại, khí bụi, khí thải sang nhà bên cạnh.
- Chủ sở hữu nhà chỉ được trổ cửa ra vào, cửa sổ quay sang nhà bên cạnh, nhà đối diện và đường đi chung theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Mặt dưới mái che trên cửa ra vào, mặt dưới mái che cửa sổ quay ra đường đi chung phải cách mặt đất từ 2,5 mét trở lên.
5.12 Một số lưu ý trước khi nộp hồ sơ hoàn công
- Kiểm tra hiện trạng công trình để biết được các hạng mục đã thi công.
- Rà soát lại từng hạng mục công trình để thống kê tất cả các loại chứng từ cần có.
- Kiểm tra lại hồ sơ hoàn công nhà ở riêng lẻ nhiều lần trước khi đem nộp cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Tham vấn thêm ý kiến của người có chuyên môn để nhận được sự tư vấn tốt nhất.
6. Nội dung hồ sơ hoàn công nhà ở riêng lẻ
6.1 Hồ sơ pháp lý (CĐT - Bên A tập hợp)
1 |
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình, từng dự án thành phần hoặc tiểu dự án của cấp có thẩm quyền. |
2 |
Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền, về việc cho phép sử dụng công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào |
3 |
Hợp đồng xây dựng: Ghi số, ngày tháng của hợp đồng
- Giữa CĐTvới Nhà thầu tư vấn thực hiện khảo sát xây dựng, thiết kế, nhà thầu thi công xây dựng chính
- Giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng, kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp
- Và cũng như hợp đồng giữa Nhà thầu chính và các Nhà thầu phụ.
|
4 |
Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các Nhà thầu tư vấn, hà thầu thi công xây dựng, kể cả các Nhà thầu nước ngoài |
5 |
Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, của cấp có thẩm quyền phê duyệt, kèm theo phần thiết kế cơ sở quy định |
6 |
Kết quả thẩm định và phê duyệt thiết kế KT, thiết kế BVTC của CĐT. Kèm theo hồ sơ thiết kế theo quy định về hồ sơ hoàn công |
7 |
Biên bản hoàn công của Sở xây dựng, nghiệm thu hoàn thành công trình |
6.2 Tài liệu quản lý chất lượng (Nhà thầu thi công xây dựng - Bên B lập)
1 |
- Bản vẽ hoàn công các hạng mục
- Và toàn bộ công trình
|
2 |
- Các chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng
- Xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công
|
3 |
- Các phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình để thi công
- Do một tổ chức chuyên môn hoặc 1 tổ chức khoa học
- Có tư cách pháp nhân năng lực
- Và sử dụng phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện
|
4 |
Chứng chỉ xác nhận chủng loại và chất lượng của các trang thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống kỹ thuật lắp đặt trong công trình. |
5 |
Thông báo kết quả kiểm tra, sử dụng trong hạng mục công trình của các tổ chức tư vấn, có tư cách pháp nhân được nhà nước quy định. |
6 |
- Các tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng các công tác.
- Kèm theo mỗi biên bản là bản vẽ hoàn công công tác xây lắp được nghiệm thu.
|
7 |
- Các biên bản nghiệm thu thiết bị chạy thử đơn động và liên động không tải, nghiệm thu thiết bị chạy thử liên động có tải,
- Vận hành thử thiết bị
- Hiệu chỉnh
- Thí nghiệm
- Báo cáo kết quả kiểm tra
|
8 |
Biên bản thử và nghiệm thu:
- Các thiết bị thông tin liên lạc
- Các thiết bị bảo vệ
|
9 |
Biên bản thử và nghiệm thu các thiết bị phòng cháy chữa cháy, nổ |
10 |
Biên bản kiểm định môi trường, môi sinh |
11 |
Báo cáo kết quả thí nghiệm hiện trường |
12 |
Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn của các mối nối. |
13 |
Các tài liệu đo đạc, quan trắc lún và biến dạng, trong phạm vi lún ảnh hưởng trong quá trình xây dựng. |
14 |
Nhật ký thi công xây dựng công trình |
15 |
- Lý lịch thiết bị, máy móc lắp đặt trong công trình;
- Hướng dẫn hoặc quy trình vận hành khai thác công trình;
- Quy trình bảo hành và bảo trì thiết bị công trình.
|
16 |
Văn bản nghiệm thu, chấp thuận hệ thống kỹ thuật, công nghệ
- Hồ sơ an toàn trong thi công xây dựng: An toàn lao động, An toàn vận hành
- Hồ sơ an toàn trong thi công xây dựng: An toàn đê điều, giao thông
|
17 |
Chứng chỉ sự phù hợp từng công việc của các hạng mục công trình và toàn bộ công trình. |
18 |
Bản kê các thay đổi so với thiết kế: Kỹ thuật, bản vẽ thi công đã được phê duyệt |
19 |
Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có) |
20 |
Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm định đối với:
- Những bộ phận, hạng mục công trình
- Hoặc công trình có dấu hiệu không đảm bảo chất lượng khi CĐT nghiệm thu.
|
21 |
Biên bản cách làm hồ sơ nghiệm thu công trình xây dựng bao gồm giai đoạn xây dựng |
22 |
Biên bản nghiệm thu hạng mục, nghiệm thu hoàn thành công trình. |
7. Câu hỏi thường gặp
7.1 Giấy hoàn công là gì?
Giấy hoàn công là thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng nhà ở, ghi nhận việc họ đã hoàn thành công trình sau khi được cấp phép xây dựng và hoàn tất nghiệm thu.
7.2 Sổ hồng hoàn công là gì?
Sổ hồng hoàn công là sổ hoàn công xây dựng. Qua đó, chúng ta có thể dễ dàng xác định được:
- Công trình xây dựng đã hoàn thành sau khi được cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
- Ngoài ra, sổ còn có nhiệm vụ xác nhận kết quả nghiệm thu công trình sau khi hoàn thành.
7.3 Hoàn công tiếng anh là gì?
Hoàn công là việc cá nhân, tổ chức được cấp phép đối với công trình đã hoàn thành việc xây dựng và được nghiệm thu hoàn thành công trình.
Hồ sơ hoàn công tiếng Anh là As-built document
8. Kết luận
Trên đây là tất cả thông tin về:
- Hồ sơ hoàn công là gì?
- Hồ sơ hoàn công gồm những gì?
- Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình?
- Cách làm hồ sơ nghiệm thu?...
Mà Khải Minh muốn chia sẻ đến cho bạn. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích bạn trong quá trình làm hồ sơ hoàn công. Mọi thắc mắc cần giải đáp khác, bạn hãy liên hệ qua Hotline: 0901 999 998 để được giải đáp nhé!