Quy định về cấp phép xây dựng tại TPHCM 2022 mới nhất

quy định về cấp phép xây dựng tại tphcm 2022

Năm 2023, quy định về cấp phép xây dựng tại Thành phố Hồ Chí Minh đang thu hút và nhận được nhiều câu hỏi quan tâm của nhiều người. 

  • Bí quyết thành công trong việc xin cấp giấy phép xây dựng tại TPHCM năm 2023 là gì?
  • Những thay đổi đáng chú ý về quy định xây dựng nhà ở tại TPHCM năm 2023?
  • Có những yếu tố nào liên quan đến thủ tục làm giấy phép xây dựng tại TPHCM năm 2023?

Với những thay đổi và điều chỉnh liên tục trong lĩnh vực xây dựng, hiểu rõ về quy định này là vô cùng quan trọng. 

Hãy cùng đi vào chi tiết và khám phá những câu hỏi gần gũi chạm vào những thông tin sâu sắc, mang lại những hiểu biết mới khi tìm kiếm về "Quy định về cấp phép xây dựng tại TPHCM 2023 mới nhất".

Lưu ý về xin giấy phép xây dựng CẦN NẮM 2023

Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng CHI TIẾT 2023

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà cấp 4 CHI TIẾT 2023

Xin giấy phép xây dựng ở đâu?

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở 2023

Quy định về cấp phép xây dựng tại TPHCM 2022 - 2023

10 mẫu giấy phép xây dựng nhà ở CHI TIẾT - CHUẨN 2023
Bản vẽ xin phép xây dựng bao gồm những thông tin gì?

Đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở CHUẨN 2023

Mẫu đơn xin xây nhà tạm trên đất nông nghiệp CHUẨN 2023

Giấy phép xây dựng tạm thời (có thời hạn) là gì? Có được hoàn công không?

1. Mật độ xây dựng nhà phố là gì?

mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ

Mật độ xây dựng nhà phố là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ tỷ lệ giữa: Diện tích xây dựng (tổng diện tích của các công trình xây dựng)

 

Diện tích đất (tổng diện tích của mảnh đất) Nó đo lường:

  • Mức độ sử dụng đất
  • Độ tương quan giữa diện tích xây dựng và diện tích đất trống.

Mật độ xây dựng thường được tính bằng phần trăm hoặc tỷ lệ. 

Ví dụ: Nếu một khu vực có diện tích xây dựng là 50.000 mét vuông và diện tích đất là 100.000 mét vuông

THÌ Mật độ xây dựng sẽ là 50% hoặc 1:2 (1 phần diện tích xây dựng / 2 phần diện tích đất).

Mật độ xây dựng có thể có ảnh hưởng đáng kể đến:

  • Môi trường sống và cảnh quan
  • Giao thông
  • Hạ tầng
  • Chất lượng cuộc sống trong một khu vực

Quản lý và điều chỉnh mật độ xây dựng là một phần quan trọng của quy hoạch đô thị TÁC DỤNG:

  • Đảm bảo sự phát triển bền vững
  • Cân đối giữa việc sử dụng đất và nhu cầu của cộng đồng

2. Mật độ xây dựng được tính thế nào?

Quy định cấp phép xây dựng nhà ở TPHCM

Để tính mật độ xây dựng, bạn cần biết diện tích xây dựng và diện tích đất.

Dưới đây là công thức để tính mật độ xây dựng:

Mật độ xây dựng = (Diện tích xây dựng / Diện tích đất) x 100

Ví dụ:  Giả sử bạn có một khu đất với diện tích xây dựng là 1.000 mét vuông và diện tích đất là 2.500 mét vuông, bạn có thể tính mật độ xây dựng như sau:

Mật độ xây dựng = (1.000 / 2.500) x 100 = 40%

Điều này có nghĩa là trong khu đất đó, diện tích xây dựng chiếm 40% tổng diện tích đất.

Lưu ý rằng cách tính mật độ xây dựng này chỉ áp dụng cho tỷ lệ diện tích. 

Nếu bạn muốn tính mật độ xây dựng theo số tầng hoặc đơn vị khác, công thức sẽ khác nhau.

3. Quy định luật xây dựng mới nhất về chừa mật độ xây dựng

Quy định về cấp giấy phép xây dựng mới nhất

Trong quy định luật xây dựng mới nhất về chừa mật độ xây dựng tại TP.HCM năm 2022, có sự điều chỉnh so với các năm trước. 

Quy định về khoảng lùi trong xây dựng trở thành một yêu cầu bắt buộc và điều kiện tiên quyết để đảm bảo tuân thủ quy định. 

Dưới đây là quy định về khoảng lùi xây dựng chi tiết:

🔶 Diện tích dưới 50m2 được phép xây dựng mà không cần chừa mật độ xây dựng.

🔶 Đối với lô đất có diện tích trên 50m2 và có chiều sâu (D) tính từ ranh lộ giới, áp dụng các quy định sau:

  • Trường hợp D ≥ 16m: Công trình phải chừa sân sau tối thiểu 2m.
  • Trường hợp 9m ≤ D < 16m: Công trình phải chừa sân sau tối thiểu 1m.
  • Trường hợp D < 9m: Khuyến khích tạo khoảng trống phía sau nhà.

Ví dụ: Chị Lan, một người dân ở khu vực Quận 12, có diện tích lô đất là 4x14m, với diện tích trên 50m2 (Thuộc trường hợp 9m ≤ D < 16m).

Do đó, theo quy định, chị bắt buộc phải chừa sân sau tối thiểu 1m.

Như vậy, việc tuân thủ quy định về chừa mật độ xây dựng nhà ở riêng lẻ tphcm và quy định về khoảng lùi trong xây xựng là cần thiết NHẰM:

  • Đảm bảo tuân thủ quy hoạch
  • Tạo ra không gian sống và làm việc hài hòa
  • An toàn cho cư dân

4. Khoảng lùi xây dựng được quy định thế nào?

Quyết định của UBND TPHCM về cấp phép xây dựng

Khoảng lùi xây dựng là khoảng cách giữa ranh giới xây dựng và ranh giới đường đỏ.  Mặc dù khoảng cách này vẫn được ghi trong sổ đỏ. NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC PHÉP xây dựng do vi phạm quy hoạch lộ giới. Tuy nhiên, gia chủ vẫn có thể tận dụng khoảng lùi này để xây dựng sân cổng hoặc các công trình không kiên cố như láng trại, quán nước. Theo quy định về khoảng lùi xây dựng năm 2023 tại TP.HCM, được cụ thể như sau:

Chiều cao công trình và lộ giới

Khoảng lùi xây dựng
  • Công trình có chiều cao dưới 22m
  • Lộ giới rộng từ 19m đến dưới 22m
0m
  • Công trình có chiều cao trên 28m
6m
  • Công trình có chiều cao trên 25m
  • Lộ giới rộng trên 22m
0m
  • Công trình có chiều cao 26m tính từ vỉa hè
3m

Các quy định trên cho thấy rằng: Khoảng lùi xây dựng phụ thuộc vào chiều cao của công trình và lộ giới đường tiếp giáp với lô đất xây dựng. 

VÌ VẬY

Công ty phát triển dự án (CĐT) có thể dựa vào bảng quy định để xác định khoảng lùi xây dựng cho công trình nhà phố.

Qua bảng quy định, có thể thấy rằng:

  • Khi chiều cao công trình tăng lên, khoảng lùi xây dựng cần được tăng lên để đảm bảo không gian xây dựng hợp lệ. 
  • Điều này dẫn đến diện tích xây nhà giảm đi đáng kể.

5.  Quy định về độ vươn ban công

Tra cứu thông tin giấy phép xây dựng

Ban công có tính vào mật độ xây dựng.

Quy định về độ vươn ban công là một phần quan trọng trong việc xây dựng nhằm đảm bảo cảnh quan và quy hoạch đô thị. 

Dưới đây là những quy định mới nhất:

5.1 Quy định 1 về độ vươn ban công

Xin giấy phép xây dựng ở đâu

1️⃣ Độ vươn của ban công và ô văng nhô ra trên không gian lộ giới phụ thuộc vào chiều rộng của lộ giới và có giới hạn cụ thể. 

Nó phải nhỏ hơn chiều rộng vỉa hè ít nhất 1,0m Ví dụ:

  • Lộ giới dưới 6m: Không được phép đưa ban công ra.
  • Lộ giới từ 6m đến 12m: Được phép đưa ban công ra tối đa 0,9m.
  • Lộ giới trên 7m: Được phép đưa ban công ra tối đa 0,9m.

5.2 Quy định 2 về độ vươn ban công

Quy định về cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

2️⃣ Trên phần ban công vươn ra trên không gian lộ giới, không được phép xây dựng thành phòng hoặc che chắn thành lô-gia. 

Các hình thức trang trí mặt tiền không được vượt quá 50% diện tích bề mặt các tầng có ban công.

Các quy định bổ sung:

  • Mặt dưới của ban công và ô văng phải có độ cao tối thiểu 3,5m so với mặt vỉa hè.
  • Đối với các tuyến đường có lộ giới từ 20m trở lên và vỉa hè không lớn hơn 3m, độ vươn ban công tối đa được quy định là 1,2m.
  • Nếu có hệ thống đường dây điện đi nổi và có quy định hành lang an toàn, ban công và ô văng phải tuân thủ các quy định về hành lang an toàn cho đường dây điện.

Tuân thủ đúng các quy định về độ vươn ban công là rất quan trọng để bảo vệ cảnh quan đô thị, an toàn và tạo ra một môi trường sống đẹp hơn cho cư dân.

6. Quy định về số tầng của công trình

Quy định về cấp phép xây dựng tại TPHCM 2020

Quy định về số tầng của công trình được xác định dựa trên chiều rộng lộ giới đường, hẻm, và áp dụng các quy định sau:

Số tầng cơ bản

Đây là số tầng được xây dựng tại chỉ giới xây dựng. Nếu mặt tiền công trình nhỏ hơn 4m, không áp dụng việc cộng thêm tầng theo bảng quy định.

Số tầng cộng thêm

Số tầng cộng thêm phải lùi vào so với chỉ giới xây dựng ít nhất 3,5m.

Khu vực trung tâm cấp quận

Các khu vực được xác định là:

  • Trung tâm cấp quận trong quy hoạch chung
  • Quy hoạch phân khu
  • Quy hoạch chi tiết hoặc thông qua sự phối hợp của Ủy ban nhân dân quận và Sở Quy hoạch - Kiến trúc.

Trước khi ban hành, cần xem xét và chấp thuận từ Ủy ban nhân dân   Thành phố.

Hạn chế số tầng

Số tầng không được vượt quá số tầng được quy định trong Quy hoạch phân khu, quy định cấp phép xây dựng nhà ở TPHCM đã được duyệt.

👉Quy định về số tầng của công trình giúp đảm bảo sự phát triển hợp lý, thẩm mỹ và an toàn của đô thị. 

👉 Cần tuân thủ đúng các quy định cấp phép xây dựng nhà ở mới nhất để đảm bảo sự phù hợp và tuân thủ quy hoạch đô thị của thành phố.

7. Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM 

Thông tư hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng mới nhất

Quy định về chiều cao công trình là một phần QUAN TRỌNG trong quy định kiến trúc nhà liên kế. 

Vi phạm quy định cấp phép xây dựng nhà ở về chiều cao công trình có thể dẫn đến:

  • Phạt hành chính
  • Thậm chí phải tháo dỡ toàn bộ công trình

Trường hợp công trình không xây đủ số tầng tối đa cho phép. Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TPHCM quy định như sau:

Quy định chiều cao xây dựng nhà ở TpHCM mới nhất

 8. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở năm 2023

Lệ phí xin giấy phép xây dựng nhà ở

 8.1 Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng      

Nghị định 56 về cấp phép xây dựng

Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được chia ra theo cấp độ quản lý của các cơ quan chức năng. 

Trên cơ sở Luật Xây dựng năm 2014, đã được sửa đổi vào năm 2020, các thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được quy định như sau:

🔶 Cấp tỉnh

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng yêu cầu cần cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.  

Tuy nhiên, công trình thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ không nằm trong phạm vi này.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể phân cấp và ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện để cấp giấy phép xây dựng cho công trình thuộc chức năng và phạm vi quản lý của từng cơ quan.

🔶 Cấp huyện:

Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do huyện quản lý.  

Điều này giúp phân định rõ vai trò và thẩm quyền của các cơ quan chức năng trong quy trình cấp giấy phép xây dựng, đồng thời đảm bảo sự hiệu quả và chính xác trong quản lý và giám sát xây dựng công trình trên địa bàn.

8.2 Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng năm 2023

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở

8.3 Xin cấp giấy phép xây dựng thủ tục thế nào?

Nghị định về cấp phép xây dựng

Để xin cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng, quy trình và thủ tục được quy định theo Luật Xây dựng năm 2014, được sửa đổi vào năm 2020, và gồm các bước sau:

Bước 1: Chủ đầu tư nộp đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Chủ đầu tư nộp đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm: 02 bộ hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có nhiệm vụ:

  • Tiếp nhận hồ sơ đề nghị từ tổ chức hoặc cá nhân.
  • Kiểm tra hồ sơ.
  • Ghi giấy biên nhận cho trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu
  • Hoặc hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu.

Bước 3:

Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thực hiện thẩm định hồ sơ và tiến hành kiểm tra thực địa.

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định các tài liệu còn thiếu, không đúng quy định hoặc không phù hợp với thực tế và thông báo cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản.

Nếu hồ sơ bổ sung vẫn chưa đáp ứng yêu cầu theo thông báo

Trong vòng 5 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải hướng dẫn chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.

hủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo thông báo.

Nếu việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng yêu cầu theo thông báo

Trong vòng 3 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo cho chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

Bước 4:

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện theo quy định của Luật Xây dựng mới nhất.

Và gửi văn bản yêu cầu ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

Bước 5:

Trong vòng 12 ngày (đối với công trình và nhà ở riêng lẻ) kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước phải trả lời bằng văn bản các ý kiến liên quan đến chức năng quản lý của mình.

Nếu sau thời hạn trên, các cơ quan này không có ý kiến, thì sẽ được xem là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm đối với các nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

Cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ vào các quy định hiện hành để quyết định cấp giấy phép xây dựng.

Bước 6:

Từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ và cấp giấy phép trong vòng 20 ngày (đối với công trình)15 ngày (đối với nhà ở riêng lẻ).

Nếu cần xem xét thêm sau khi hết thời hạn cấp giấy phép, cơ quan cấp phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do,

Đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp để xem xét và chỉ đạo thực hiện. Thời gian xem xét sau khi hết thời hạn không được quá 10 ngày.

Việc tham khảo Luật Xây dựng nhà ở mới nhất và liên hệ với cơ quan chức năng tại địa phương

Sẽ giúp bạn có thông tin chi tiết và cập nhật nhất về quy trình xin cấp giấy phép xây dựng và điều chỉnh giấy phép xây dựng.

9. Thông tin chung về điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình tại thành phố Hồ Chí Minh

quy định về xây dựng nhà ở

Dưới đây là thông tin cơ bản về việc điều chỉnh giấy phép quy hoạch xây dựng nhà ở tại thành phố Hồ Chí Minh:

Cơ quan thực hiện

Sở Xây dựng

Cách thực hiện

Nộp trực tiếp tại Sở Xây dựng

Đối tượng thực hiện

Chủ đầu tư

Thời gian giải quyết
  • Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xem xét thêm sau khi hết thời hạn cấp giấy phép.
  • Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do và cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp có thời hạn xem xét không quá 10 ngày.
Phí, Lệ phí

🔶 Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép.

🔶 Mức thu cấp lại giấy phép xây dựng: Không thu phí.

Kết quả
  • Chủ đầu tư sẽ nhận được giấy phép điều chỉnh
  • Kèm theo hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện
  • Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn thẩm định, chủ đầu tư chỉ nhận giấy phép điều chỉnh và sử dụng bản vẽ đã được thẩm định.
Tên mẫu đơn, tờ khai
  • Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (mẫu tại Phụ lục số 2 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng);
  • Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế (mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
Yêu cầu và các điều kiện điều chỉnh Chủ đầu tư phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng trong các trường hợp sau:
  • Thay đổi hình thức kiến trúc mặt ngoài của công trình đối với công trình trong đô thị thuộc khu vực có yêu cầu về quản lý kiến trúc.
  • Thay đổi vị trí, diện tích xây dựng; quy mô, chiều cao, số tầng của công trình và các yếu tố ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực chính.
  • Điều chỉnh thiết kế bên trong công trình làm thay đổi công năng sử dụng ảnh hưởng đến an toàn, phòng cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
  • Trường hợp xây dựng không tuân thủ giấy phép đã được cấp, phải xử lý vi phạm theo quy định trước khi đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.
Căn cứ pháp lý
  • Luật Xây dựng năm 2014 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2015).
  • Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng (có hiệu lực từ ngày 05/08/2015).
  • Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng (có hiệu lực từ ngày 15/08/2016).
  • Nghị quyết số 17/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

10. Trình tự thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình tại thành phố Hồ Chí Minh

quy định về cấp phép xây dựng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp đề nghị

quy định mật độ xây dựng

Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng.

🔒 Địa chỉ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. 

Thời gian nộp hồ sơ là:

📍 Thứ hai đến thứ sáu

  • Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút
  • Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút)

 📍 Sáng thứ bảy: 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

thủ tục cấp giấy phép xây dựng

Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.

  • Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Xây dựng cấp biên nhận hồ sơ thông báo ngày hẹn trả kết quả cho người nộp.
  • Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ, Sở Xây dựng sẽ hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ.

11. Thành phần và số lượng hồ sơ điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình thành phố Hồ Chí Minh
giấy phép xây dựng nhà ở

Thành phần và số lượng hồ sơ điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình tại thành phố Hồ Chí Minh có thể khác nhau tùy thuộc vào loại và quy mô của công trình cụ thể. 

Tuy nhiên, thông thường, hồ sơ điều chỉnh giấy phép xây dựng nhà ở công trình bao gồm các tài liệu sau:

1️⃣. Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng

Bản đề nghị ghi rõ thông tin về chủ đầu tư, công trình, lý do điều chỉnh giấy phép, và các yêu cầu khác liên quan.

2️⃣. Bản vẽ thiết kế

Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị Điều chỉnh tỷ lệ 1/50 – 1/200.

3️⃣. Bản sao giấy phép xây dựng ban đầu

Để chứng minh việc cần điều chỉnh giấy phép từ ban đầu.
4️⃣. Bản sao các giấy tờ liên quan

Bao gồm: 

  • Các văn bản pháp lý
  • Hợp đồng
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đất
  • Giấy phép khai thác nước
  • Giấy phép môi trường
  • Các giấy tờ liên quan khác.

5️⃣. Bản sao các giấy tờ kỹ thuật

Bao gồm các bản thiết kế kỹ thuật, báo cáo kỹ thuật, báo cáo an toàn công trình, báo cáo môi trường và các giấy tờ kỹ thuật khác.

12. Kết luận

Việc tiếp cận thông tin, chủ động nắm bắt những thay đổi và tìm hiểu những điểm mới sẽ giúp người dùng không chỉ đạt được mục tiêu kinh doanh mà còn đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của TPHCM. Mong rằng sau khi bạn đọc quy định về cấp phép xây dựng tại tphcm 2022 bạn sẽ thật thành công xin được giấy phép xây dựng nhà ở!

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:
Mục Luc
Nội dung bài viếtx
popup

Số lượng:

Tổng tiền: