Đơn xin xây dựng nhà ở là một trong những hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng QUAN TRỌNG
Mà các bạn cần phải chuẩn bị THẬT KỸ trước khi xây nhà!
Vậy đơn xin xây dựng nhà ở cần phải có đầy đủ những thông tin gì?
Ngay trong bài viết này, với hơn 15 năm kinh nghiệm trong ngành xây dựng, Khải Minh không những chia sẻ cho các bạn mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở CHI TIẾT và ĐẦY ĐỦ NHẤT năm 2023
Mà còn hướng dẫn các bạn cách viết mẫu đơn xin giấy phép xây dựng nhà CHUẨN nhé!
Okay không chần chừ nữa, bắt đầu thôi nào!
Trong trường hợp các bạn vẫn chưa nắm rõ khái niệm về giấy phép xây dựng là gì? Hãy nhấp vào text màu đỏ kế bên để tham khảo chi tiết nhé!
1. Mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở đầy đủ năm 2023
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: ...............................................................
- Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):..................................................................
- Người đại diện: ........................... Chức vụ (nếu có): ……………………
- Địa chỉ liên hệ: số nhà: ..................... đường/phố:................................. phường/xã:....................... quận/huyện: .............. tỉnh/thành phố: ...............
- Số điện thoại:........................................................................................
- Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng: Lô đất số:................................................... Diện tích....................... m2. Tại số nhà: ................................... đường/phố......................................... phường/xã:................................ quận/huyện: ............................................... tỉnh, thành phố: ............................................................................................
- Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: ............ Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề:.......
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:..
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: ...................... Mã số chứng chỉ năng lực/hành nghề: ..................................................................................................................
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề của các chủ trì thẩm tra thiết kế:......
- Nội dung đề nghị cấp phép xây dựng:
4.1. Đối với công trình không theo tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:................................ Cấp công trình:.............................
- Diện tích xây dựng: ................................. m2.
- Cốt xây dựng:........................................... m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):................................... m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:.............. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng:............................. (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ................................... Cấp công trình: ......................
- Tổng chiều dài công trình:....... m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ............................ m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: .. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ........................... m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành háng:
- Loại công trình:........................... Cấp công trình: .................................
- Diện tích xây dựng:........................................ m2.
- Cốt xây dựng: ...................................... m.
- Chiều cao công trình: ........................... m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình:......................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):................................... m2.
- Tổng diện tích sàn: ..................... m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ................. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). 4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: .......................... Cấp công trình:...................................
- Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1: + Loại công trình:............................... Cấp công trình:............................. + Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2: Các nội dung theo quy định tại mục 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình. - Giai đoạn .............
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: .............................................................................................. Đã được: .............. phê duyệt, theo Quyết định số: ...... ngày....................
- Gồm: (n) công trình Trong đó: Công trình số (1-n): (tên công trình) * Loại công trình:.............................. Cấp công trình:............................... * Các thông tin chủ yếu của công trình: ....................................................
4.8. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình:............................. Cấp công trình:................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ............................................... m2.
- Tổng diện tích sàn:........................................................ m2.
- Chiều cao công trình: ................................................... m.
- Địa điểm công trình di dời đến: Lô đất số: ............................................. Diện tích............................ m2. Tại:.............................................. đường: ................................................. phường (xã)........................................ quận (huyện)................................ tỉnh, thành phố: ........................................................................................ - Số tầng:...................................................................................................
- Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:..................................... tháng.
- Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
|
…………, ngày ….. tháng …. năm…..
NGƯỜI LÀM ĐƠN/ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)) |
2. Hướng dẫn viết mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
-
- Nơi gửi (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng)
- Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có thửa đất xây nhà ở (ghi rõ tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương).
- Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Cầu Giấy.
-
- Thông tin công trình
- Căn cứ vào:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy tờ hợp pháp khác về quyền sử dụng đất để ghi số lô đất.
-
- Nội dung đề nghị cấp phép
- Cấp công trình:
- Theo Phụ lục II ban hành kèm theo:
- Khoản 2.1 Phụ lục 2 ban hành kèm theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 07/2019/TT-BXD
-
- Công trình xây dựng được phân cấp theo quy mô kết cấu dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau như:
trong đó, phổ biến nhất là chiều cao công trình.
- Nếu chiều cao ≤ 06 mét: Cấp công trình là cấp IV.
- Nếu chiều cao trên 06 mét và từ 28 mét trở xuống: Cấp công trình là cấp III.
-
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): Ghi rõ diện tích (m2) dự kiến xây dựng.
- Tổng diện tích sàn:
trong đó ghi rõ diện tích sàn các
-
- Chiều cao công trình: Ghi tổng chiều cao nhà ở riêng lẻ, trong đó ghi rõ chiều cao các:
-
- Số tầng: Ghi tổng số tầng, trong đó ghi rõ số:
3. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là gì?
Căn cứ quy định tại Luật Nhà ở năm 2014 Nhà ở riêng lẻ là
-
- Nhà ở riêng lẻ được xây dựng trên thửa đất riêng biệt
- Thuộc quyền sử dụng hợp pháp của:
bao gồm:
-
- Khi tiến hành thi công xây dựng một công trình nhà ở riêng lẻ
- Người xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tiến hành xin thủ tục cấp phép từ:
- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Số lượng, thành phần hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
👍 Số lượng hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
👍 Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo:
-
- Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy
- Kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy
- Chữa cháy có yêu cầu
- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng
- Các mặt đứng
- Mặt cắt chính của công trình;
- Bản vẽ mặt bằng móng
- Mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm:
-
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
5. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật
-
- Căn cứ theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở là:
quản lý nơi được yêu cầu xây dựng nhà ở.
6. Các công trình xây dựng nhà ở không cần xin giấy phép xây dựng
Căn cứ theo Điều 89 Luật Xây dựng năm 2014, các công trình xây dựng nhà ở sau đây không cần phải xin giấy phép, bao gồm:
- Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị
- Khu nhà ở dưới 7 tầng
- Tổng diện tích sàn không quá 500m2
- Có quy hoạch đã được xét duyệt
- Công trình sửa chữa
- Cải tạo nhà ở bên trong
- Thay đổi cấu trúc
mà không ảnh hưởng đến xung quanh, khu đô thị;
- Công trình xây dựng nhà ở nông thôn
- Chưa có quy hoạch phát triển đô thị
7. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở (nhà ở riêng lẻ đô thị)
-
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Đảm bảo an toàn cho:
- Đảm bảo an toàn môi trường
- Đảm bảo khoảng cách an toàn với công trình dễ cháy nổ, độc hại,...
-
- Thực hiện kế hoạch xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Thực hiện hoàn tất hồ sơ được quy định theo đúng pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng
- Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải:
- Phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
- Thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
8. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
👍 Bước 1: Nộp hồ sơ
- Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến xây dựng.
-
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Gửi qua đường bưu điện đến:
- Địa phương tổ chức bộ phận một cửa
để:
- Trả kết quả các thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
👍 Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ 👍 Bước 3: Giải quyết yêu cầu 👍 Bước 4: Trả kết quả
9. Lệ phí xin giấy phép xây dựng
- Lệ phí xin giấy phép xây dựng của các tỉnh, thành là khác nhau
- Do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
10. Mẫu 01 Phụ lục II được sử dụng khi nào?
Những hồ sơ dưới đây phải sử dụng Phụ lục II:
-
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới, bao gồm:
- Công trình không theo tuyến
-
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn, bao gồm:
- Công trình không theo tuyến
-
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình.
11. Câu hỏi thường gặp
11.1. Đối tượng nào cần phải xin giấy phép xây dựng nhà ở ?
-
- Trước khi khởi công xây dựng công trình
- Chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
- Trừ trường hợp công trình được miễn giấy phép xây dựng nhà ở
- Chủ đầu tư xây dựng nhà ở riêng lẻ là
- Cá nhân sở hữu vốn hoặc vay vốn để đầu tư xây dựng
- Người trả tiền cho thợ xây để xây dựng nhà ở riêng lẻ của mình
11.2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm những gì ?
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
- Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
- 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng
11.3. Trình tự thủ tục xin giấy cấp phép xây dựng nhà ở bao gồm những gì ?
👍 Bước 1: Nộp hồ sơ
- Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Nơi có nhà ở riêng lẻ dự kiến xây dựng.
-
- Nộp hồ sơ trực tiếp
- Gửi qua đường bưu điện đến:
- Địa phương tổ chức bộ phận một cửa
để:
- Trả kết quả các thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
👍 Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ 👍 Bước 3: Giải quyết yêu cầu 👍 Bước 4: Trả kết quả
11.4. Xin giấy phép xây dựng nhà ở mất bao lâu ?
- Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
11.5. Tư vấn mua bán đất khi chưa có giấy phép xây dựng và sổ đỏ ?
-
- Hãy đảm bảo rằng đất đó có đầy đủ giấy tờ pháp lý và được phép sử dụng cho mục đích bán
- Cần xem xét xem có khả năng:
- Bạn sẽ có được giấy phép xây dựng trong tương lai
- Các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến việc bạn sử dụng và bán đất trong tương lai.
- Tìm hiểu về quy trình pháp lý để có được các giấy tờ này
11.6 Chế tài xử lý khi không xin giấy phép xây dựng nhà trẻ ?
Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
-
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với:
- Xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
- Lập dự án đầu tư xây dựng.,,,
11.7 Tư vấn về giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực nông thôn ?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014 thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn sẽ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
- Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng;
- Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
12. Kết luận
-
- Đơn xin xây dựng nhà ở đóng vai trò quan trọng trong việc:
- Đảm bảo tính chất lượng, an toàn
-
- Đơn xin giấy phép xây dựng nhà ở không chỉ là một văn bản đơn thuần
- Mà là khởi đầu cho một cuộc hành trình tìm kiếm:
- Thực hiện ước mơ của chúng ta.
-
- Với giấy phép xây dựng nhà ở trong tay, chúng ta sẽ có cơ hội thực hiện những:
- Tạo ra một không gian sống đáng ngưỡng mộ.
-
- Với sự hào hứng và tâm huyết, hãy:
- Hoàn thiện dự án xây dựng của bạn