Yêu cầu tư vấn
Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không là vấn đề đang được người dân rất quan tâm hiện nay.
BỞI:
+ Nguồn kinh phí thấp, rẻ
+ Tính ứng dụng tạm thời cao:
- Dùng để che nắng, mưa ở bên cạnh những công trình đang được thi công, quy hoạch.
- Làm rẫy - cần xây nhà tạm trên đất nông nghiệp ở tạm một thời gian.
Hình ảnh: Xây nhà tạm trên đất nông nghiệp
VẬY:
- Nhà tạm là gì?
- Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?
- Nếu có, thủ tục xin phép xây dựng nhà tạm là gì?
- Quy định về nhà tạm như thế nào?
- Xin giấy phép xây dựng nhà tạm ở đâu?
Tất cả những thắc mắc trên, sẽ được Khải Minh chia sẻ ngay trong bài viết này. ĐỪNG BỎ LỠ nhé!
Trong trường hợp các bạn vẫn chưa nắm rõ khái niệm về giấy phép xây dựng là gì? Hãy nhấp vào text màu đỏ kế bên để tham khảo chi tiết nhé!
1. Nhà tạm, công trình xây dựng tạm là gì?
Hình ảnh: Nhà tạm là gì? Công trình xây dựng tạm là gì?
1.1 Nhà tạm là gì?
Hình ảnh: Nhà tạm là gì?
Khái niệm nhà tạm là gì, quy định về nhà tạm (điều 131 Luật xây dựng 2014 bổ sung, sửa đổi 2020) như sau:
Công trình xây dựng tạm là những công trình được xây dựng có thời hạn và phục vụ mục đích:
+ Thi công và xây dựng những công trình chính.
+ Sử dụng cho việc tổ chức các hoạt động ngoài trời hoặc sự kiện lớn. UBND cấp huyện hoặc UBND cấp tỉnh đồng ý và chấp thuận về:
- Địa điểm
- Quy mô xây dựng
- Thời gian tồn tại của công trình tạm.
- Nhà thầu/ chủ đầu tư xây dựng tự tổ chức các hoạt động
- Thẩm định
- Phê duyệt thiết kế
- Dự toán xây dựng
- Thực hiện xây dựng công trình tạm.
Hình ảnh: Nhà tiền chế có cần xin giấy phép xây dựng
Công trình xây dựng tạm phải được phá dỡ:
- Khi công trình đầu tư xây dựng chính thức đã hoàn thành
- Hoặc khi đã hết thời gian tồn tại của công trình tạm.
Nhà thầu/ chủ đầu tư được phép đề nghị:
- UBND cấp tỉnh
- Hoặc UBND cấp huyện
- Chấp thuận về việc tiếp tục xây dựng và khai thác nhà ở tạm nếu:
- Và quy định của pháp luật có liên quan.
- Và đảm bảo các yếu tố về an toàn, phòng, chống cháy nổ, chịu lực, bảo vệ môi trường
- Công trình phù hợp với quy hoạch
Vậy, xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?
Những trường hợp nào phải xin phép và trường hợp nào được miễn. Cùng Khải Minh tìm hiểu tiếp nhé!
1.2 Công trình xây dựng tạm là gì?
Hình ảnh: Công trình xây dựng tạm là gì?
Khái niệm công trình xây dựng tạm, quy định về công trình xây dựng tạm như sau: (Điều 131 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 49 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)
Công trình xây dựng tạm là công trình được xây dựng có thời hạn phục vụ các mục đích sau:
+ Thi công xây dựng công trình chính.
+ Sử dụng cho việc tổ chức:
- Các sự kiện
- Hoặc hoạt động khác
- Trong thời gian theo quy định cho phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cấp huyện.
+ Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng tự tổ chức:
- Thẩm định
- Phê duyệt thiết kế
- Dự toán xây dựng
- Và thực hiện xây dựng công trình tạm.
Hình ảnh: Công trình xây dựng tạm phải đảm bảo an toàn
Trường hợp công trình ảnh hưởng lớn đến:
- An toàn
- Lợi ích cộng đồng
- Thiết kế xây dựng công trình
- Phải được thẩm tra về điều kiện bảo đảm an toàn
- Và gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương để theo dõi và kiểm tra theo quy định.
Công trình xây dựng tạm phải được phá dỡ khi:
- Đưa công trình chính của dự án đầu tư xây dựng vào khai thác sử dụng
- Hoặc khi hết thời gian tồn tại của công trình.
Chủ đầu tư được đề nghị UBND cấp tỉnh hoặc UBND cấp huyện
Chấp thuận việc tiếp tục khai thác sử dụng công trình xây dựng tạm có mục đích để thi công xây dựng công trình chính nếu:
- Công trình phù hợp với quy hoạch;
- Bảo đảm các yêu cầu về an toàn chịu lực, phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường
- Và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?
Hình ảnh: Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?
2.1 Đối với nhà tạm (nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định)
Hình ảnh: Đối với nhà tạm nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định
Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không là chủ đề được quan tâm hiện nay.
Để trả lời câu hỏi này, có 2 trường hợp như sau:
Trường hợp 1 |
Nhà tạm được xây dựng trong khu vực có:
- Quy hoạch phân khu xây dựng
- Quy hoạch phân khu xây dựng
- Khu chức năng
- Hoặc quy hoạch chi tiết
- Quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng
- Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố
- Nhưng chưa thực hiện
- Và chưa có quyết định thu hồi đất nếu có đủ điều kiện.
KẾT LUẬN: Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?
Câu trả lời là CÓ.
- NẾU nhà tạm thuộc trường hợp trên
- BẮT BUỘC phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công.
|
Trường hợp 2 |
📌 Xây dựng nhà tạm không thuộc trường hợp 1
Nếu nhà tạm là nhà ở riêng lẻ không thuộc trường hợp 1,
- Phải xét thêm khu vực xây dựng mới biết
- Có phải xin giấy phép xây dựng tạm không.
📌 Nếu nhà tạm thuộc trường hợp sau đây, không cần phải xin giấy phép xây dựng nhà (Căn cứ Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020):
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.
KẾT LUẬN: Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?
Câu trả lời là KHÔNG.
NẾU nhà tạm bạn xây thuộc 3 trường hợp trên nhé! |
Trừ trường hợp |
- Xây dựng trong khu bảo tồn.
- Khu di tích lịch sử - văn hóa.
|
2.2 Đối với công trình xây dựng tạm
Hình ảnh: Đối với công trình xây dựng tạm
Quy định trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp. (Theo Khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020)
Tuy nhiên, đối với trường hợp xây công trình tạm:
- Tại điều 131 Luật Xây Dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định: Công trình xây dựng tạm thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
- Vì vậy, xây công trình tạm không phải xin phép xây dựng.
Hình ảnh: Nhà lắp ghép có cần xin giấy phép không
3. 04 quy định về nhà tạm được cấp phép xây dựng nhà tạm
Hình ảnh: 04 quy định về nhà tạm được cấp phép xây dựng nhà tạm
04 quy định về nhà tạm để chấp thuận thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà tạm (Căn cứ vào khoản 30 điều 3 và điều 94 Luật xây dựng 2014), bao gồm:
Thứ 1 |
- Nhà tạm phải là nhà ở riêng lẻ
- Và chỉ được sử dụng trong thời hạn nhất định.
|
Thứ 2 |
- Thuộc khu vực có quy hoạch phân khu xây dựng
- Và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố
- Nhưng chưa thể thực hiện
- Hoặc chưa có quyết định thu hồi đất từ cơ quan có thẩm quyền.
|
Thứ 3 |
Nhà tạm phải phù hợp với quy mô do UBND cấp tỉnh đã quy định:
- Hạ tầng khu vực
- Thời gian tồn tại của công trình
- Theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu đã được phê duyệt trước đó.
|
Thứ 4 |
Nhà thầu/ chủ đầu tư phải cam kết:
- Thực hiện phá dỡ công trình tạm ngay khi hết thời hạn tồn tại đã ghi trong giấy phép,
- Nếu không tự phá dỡ,
- Sẽ bị cưỡng chế và chịu mọi mức phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
|
4. Hồ sơ và thủ tục để xin cấp giấy phép xây dựng nhà tạm
Hình ảnh: Hồ sơ và thủ tục để xin cấp giấy phép xây dựng nhà tạm
Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không? Nếu trường hợp của bạn cần phải xin phép.
Bạn cần phải chuẩn bị bộ hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà tạm gồm có: (Căn cứ vào điều 93 Luật xây dựng 2014 và điều 13 Thông tư 15/2016/TT-BXD)
Thứ 1 |
Đơn đề nghị cấp phép xây dựng nhà tạm có thời hạn.
Tham khảo ngay: 10 mẫu xin giấy phép xây dựng CHI TIẾT - CHUẨN NHẤT 2023 |
Thứ 2 |
- Bản sao có công chứng
- Hoặc một số giấy tờ
- Chứng minh về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về việc sử dụng đất đai.
|
Thứ 3 |
02 bộ hồ sơ về bản vẽ xin phép xây dựng và bản vẽ thiết kế công trình. Mỗi bộ gồm những giấy tờ sau:
- Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất, bản vẽ mặt bằng ranh giới lô đất (tỷ lệ: 1/50 - 1/500), sơ đồ vị trí công trình.
- Bản vẽ mặt bảng các tầng, bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình (tỷ lệ: 1/50 - 1/200).
- Bản vẽ mặt bằng móng (tỷ lệ: 1/100 - 1/200), bản vẽ mặt cắt móng (tỷ lệ 1/50), hồ sơ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, cấp nước, cấp điện, xử lý nước thải (thông tin tỷ lệ: 1/50 - 1/200)
|
Thứ 4 |
Giấy phép đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề của người thiết kế bản vẽ (sao y bản chính). Bản kê khai kinh nghiệm và năng lực của đơn vị tư vấn xây dựng.
Tham khảo ngay: Xin giấy phép xây dựng ở đâu 2023? |
LƯU Ý quy định về nhà tạm và xin giấy phép kinh doanh ở đâu.
📌 Lưu ý: Quy định về nhà tạm: |
- Quy mô không quá 4 tầng (bao gồm cả tầng tum thang)
- Không được xây tầng hầm hoặc bán hầm.
- Chiều cao của nhà tạm không quá 15m (tình từ cao độ mặt đất xây dựng đến bộ phận cao nhất của công tình).
- Thời gian được phép tồn tại của công trình
|
📌 Lưu ý: Xin giấy phép xây dựng ở đâu? |
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng nhà ở tạm là: (Căn cứ vào điều 103 Luật xây dựng 2014 và điều 17 Thông tư 15/2016/TT-BXD)
- UBND cấp quận
- UBND cấp huyện
|
5. Trình tự thực hiện xin giấy phép xây dựng tạm
Hình ảnh: Trình tự thực hiện xin giấy phép xây dựng tạm
Sau khi nắm trường hợp xây nhà tạm có phải xin giấy phép không? Ta tìm hiểu tiếp về trình tự thực hiện xin giấy phép xây dựng nhà tạm.
Trình tự thực hiện gồm có 4 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng.
- Bản sao y công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Bản vẽ thiết kế:
- Thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt điển hình;
- Tuyến công trình hay sơ đồ vị trí;
- Sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước;
- Mặt bằng móng công trình.
- Bản cam kết tự phá dỡ nhà tạm khi hết thời hạn hiện hữu, được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn.
- Đối với phần công trình phát sinh sau khi công bố quy hoạch, chủ đầu tư không được phép yêu cầu bồi thường.
|
Bước 2: Nộp hồ sơ |
Nộp bộ hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà tạm, công trình tạm tại UBND Huyện.
UBND Huyện tiếp nhận và đánh giá sơ bộ hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đúng, đầy đủ, UBND Huyện sẽ cấp biên nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ bị thiếu, sai, UBND Huyện sẽ hướng dẫn bổ sung, sửa đổi theo quy định.
|
Bước 3: Giải quyết hồ sơ |
Trong thời gian làm việc 07 ngày:
- Cơ quan chuyên môn thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa. Nếu chưa hợp lệ, cơ quan chuyên môn sẽ gửi bằng văn bản yêu cầu bổ sung.
Trong thời hạn 05 ngày sau khi có kết quả thực địa:
- UBND Huyện sẽ thông báo về các giấy tờ cần bổ sung để bạn thực hiện bổ sung.
📌 Lưu ý: Trong trường hợp sau khi bổ sung, nếu hồ sơ bổ sung vẫn còn thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời gian 03 ngày. Cơ quan thẩm quyền sẽ ra thông báo về việc không cấp giấy phép xây dựng; nêu rõ lý do. |
Bước 4: Nhận kết quả |
Theo thời gian ghi trên phiếu hẹn, đến nhận kết quả tại Bộ phận trả kết quả của UBND Huyện.
Sau đó đóng các khoản phí, lệ phí rồi nhận giấy phép xây dựng tạm. |
6. Câu hỏi thường gặp
Hình ảnh: Câu hỏi thường gặp về nhà tạm, xây nhà tạm có phải xin giấy phép xây dựng không?
6.1 Nhà tạm trong thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm là gì?
Hình ảnh: Nhà tạm trong thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm là gì?
Pháp luật hiện nay chưa có một quy định cụ thể về nhà tạm là gì, thế nào là nhà tạm.
Hiểu nôm na, nhà tạm là loại công trình mang tính chất “TẠM BỢ”, “NHẤT THỜI”.
- Xây nhà tạm, công trình tạm không được đầu tư về vật liệu xây dựng và thiết kế.
- Nhà tạm là nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định dựa theo quy hoạch.
- Thời gian sử dụng ngắn nên tiện nghi trong căn nhà cũng không được đầy đủ.
6.2 Lệ phí thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm ở Hà Giang là bao nhiêu?
Hình ảnh: Xây nhà tạm trên đất nông nghiệp tại Hà Giang có lệ phí thực hiện thủ tục xin cấp phép xây dựng là bao nhiêu
Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không? Nếu có thì mức lệ phí để được cấp giấy phép xây dựng tạm là bao nhiêu?
- Mỗi tỉnh thành sẽ có các quy định về mức lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà tạm.
- Đối với tỉnh Hà Giang, theo Nghị quyết số 78/2017/NQ-HĐND, sẽ có mức lệ phí như sau:
- Xây dựng nhà tạm để ở: 75.000 đồng/1 giấy phép
- Nhà tạm được sử dụng với mục đích khác: 150.000 đồng/1 giấy phép
6.3 Cách thức thực hiện thủ tục xin phép xây dựng nhà tạm
Hình ảnh: Xin giấy phép xây dựng ở đâu?, Cách thức thực hiện thủ tục xin phép xây dựng nhà tạm
Khải Minh bật mí cho bạn 2 cách cực đơn giản làm thủ tục xin phép xây dựng nhà tạm:
- Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND cấp huyện.
- Cách 2: Gửi hồ sơ qua bưu điện đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của UBND cấp huyện.
6.4 Trong trường hợp thi công xây dựng nhà tạm yêu cầu giấy phép xây dựng nhưng không thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm thì bị xử phạt như thế nào?
Hình ảnh: Xây kiot có cần giấy phép xây dựng không?
Trong trường hợp thi công xây dựng nhà tạm yêu cầu giấy phép xây dựng nhưng không thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm thì bị xử phạt như thế nào?
Xây nhà tạm, công trình tạm thuộc trường hợp phải có giấy phép xây dựng tạm, nhưng không làm thủ tục xin phép xây dựng nhà tạm. Mức phạt tiền sẽ từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.
7. Kết luận
Trên đây là những chia sẻ chi tiết của Khải Minh về các vấn đề: “Xây nhà tạm là gì, xây nhà tạm có phải xin giấy phép không, một số thủ tục xin phép xây dựng nhà tạm, xin giấy phép xây dựng ở đâu…”
Hy vọng sẽ giúp bạn nắm được câu trả lời cho "Xây nhà tạm có phải xin giấy phép không?" cũng như tránh xảy ra sai sót trong quá trình làm thủ tục xin giấy phép xây dựng tạm.